Gạo:
Chính phủ Lào sẽ sớm lập kho dự trữ gạo quốc gia.
Chính phủ Thái Lan hoãn bán gạo dự trữ vì giá giảm.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
760-824 |
USD/T |
|
5% |
” |
740-820 |
USD/T |
|
Gạo sấy 100% |
” |
790-857 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
670-740 |
USD/T |
Cà phê:
Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO): Sản lượng cà phê thế giới niên vụ 2008/09 ứơc tăng 10 triệu bao lên 128 triệu bao, xuất khẩu cà phê vụ này ước đạt 63,1 triệu bao.
Xuất khẩu cà phê Mêhicô tháng 6/08 giảm 11% xuống 250.692 bao.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại NewYork |
145,20 |
0,90 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 9/08 |
Tại London |
2314
|
13 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại Tokyo |
23380
|
-80 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 3/09 |
Tại Tokyo |
24630 |
+210 |
Yen/100 kg |
Đường:
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
13,60 |
-0,10 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
385,40
|
-2,60 |
Cao su:
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
3,24 |
-0,01 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
3,22 |
-0,01 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 9/08 |
USD/lb |
1,44 |
-0,02 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 12/08 |
Yên/kg |
336,8 |
-1,7 |
Dầu thô:
Giá dầu thô tăng mạnh do công nhân ngành dầu ở Braxin đe doạ đình công và lo ngại nguồn cung từ Trung Đông và Nigeria có thể bị gián đoạn.
OPEC đang bơm dầu nhiều hơn mức nhu cầu thế giới cần, và sẽ xem xét lại để cân đối cung – cầu trong cuộc họp tháng 9 tới.
IEA: Sức ép trên thị trường dầu thế giới sẽ giảm nhẹ trong năm tới vì nhu cầu dầu tăng chậm lại, sản lượng tăng và nhu cầu dầu thô từ OPEC giảm xuống.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 08/08 |
141,65 |
+5,60 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 08/08 |
142,03 |
+5,45 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Tại New York: Mua vào: 939,25 Bán ra: 939,75
Tại Luân Đôn: Mua vào: 940,95 Bán ra: 941,95
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
% Change |
USD/CAD |
1.0095 |
0.0011 |
USD/JPY |
107.0400 |
-0.0400 |
USD-HKD |
7.8030 |
-0.0008 |
AUD-USD |
0.9604 |
-0.0015 |
USD-SGD |
1.3598 |
0.0000 |
USD-INR |
42.9650 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.8367 |
-0.0062 |
USD-THB |
33.7150 |
0.0350 |
EUR/USD |
1.5782 |
-0.0006 |
GBP-USD |
1.9778 |
-0.0002 |
USD-CHF |
1.0280 |
0.0002 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,229.02 |
81.58 |
S&P 500 |
1,253.39 |
8.70 |
NASDAQ |
2,257.85 |
22.96 |
FTSE 100 |
5,406.80 |
-122.80 |
NIKKEL225 |
13,014.13 |
-53.08 |
HANG SENG |
21,834.64 |
12.86 |
Nguồn:Vinanet