menu search
Đóng menu
Đóng

Đồng trượt giá do những rắc rối của Châu Âu làm đồng đô la mạnh thêm

10:53 09/01/2012
Đồng đã trượt giá trong hôm thứ hai (9/1), đảo lại chiều tăng phiên trước đó, do những lo ngại về tăng trưởng đang chậm lại trong khu cực đồng euro làm mạnh thêm đồng đô la Hoa Kỳ, đang làm các hàng hóa được định giá bằng tiền tệ ngày đắt hơn so với các tiền tệ khác.

(VINANET) Đồng đã trượt giá trong hôm thứ hai (9/1), đảo lại chiều tăng phiên trước đó, do những lo ngại về tăng trưởng đang chậm lại trong khu cực đồng euro làm mạnh thêm đồng đô la Hoa Kỳ, đang làm các hàng hóa được định giá bằng tiền tệ ngày đắt hơn so với các tiền tệ khác.

Những yếu tố cơ bản

-         Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giảm 0,4% xuống mức 7.550 USD/tấn sau khi tăng 0,5% trong hôm thứ sáu.

-         Đồng giao tháng ba giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,4% xuống mức 55.690 tệ (8.800 USD)/tấn.

-         Sau một năm biến động mạnh từ cao xuống thấp, giá đồng được dự kiến cải thiện từ những mức thất vọng cuối năm 2011 và ổn định trong năm 2012, do thị trường này bắt đầu cân bằng nhu cầu tăng cao bằng cách giải quyết thiếu hụt nguồn cung cấp.

-         Số liệu mới nhất từ Ủy ban giao dịch hàng hóa kỳ hạn Hoa Kỳ cho biết các nhà đầu cơ vào giá đồng giảm tiếp giảm đặt được vào kim loại đỏ này xuống mức thấp nhất kể từ tuần thứ hai của tháng 11, trong khi các nhà đầu cơ tăng đặt mua vào bạc.

Tin tức thị trường

-         Đồng euro chịu áp lực xuống đầu tiên tại Châu Á trong hôm thứ hai, xuống mức thấp nhất 16 tháng so với đồng đô la và mức thấp 11 năm so vứi đồng yên sau một loạt các tin tức tiêu cực từ khu vực đồng euro cuối tuần qua.

-         Chứng khoáng Hoa Kỳ tăng tuần đầu tiên trong năm 2012, mặc dù những tin tức mới rằng mức độ thất nghiệp của Hoa Kỳ gần mức thấp nhất trong 3 năm đã không thu hút cổ phiếu trong hôm thứ sáu.

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7550,00

-30,00

-0,40

-0,66

Đồng SHFE giao tháng ba

NDT/tấn

55690

-210

-0,38

0,60

Nhôm LME

USD/tấn

2061,00

-8,00

-0,39

2,03

Nhôm SHFE giao tháng ba

NDT/tấn

15935

00

+0,00

0,57

Kẽm LME

USD/tấn

1855,75

2,75

+0,15

0,58

Kẽm SHFE giao tháng ba

NDT/tấn

14730

00

+0,00

-0,44

Nicken LME

USD/tấn

18601,00

-99,00

-0,53

-0,58

Chì LME

USD/tấn

1967,00

8,00

+0,41

-3,34

Chì SHFE

NDT/tấn

15200,00

-75,00

-0,49

-0,56

Thiếc LME

USD/tấn

19850,00

0,00

+0,00

3,39

Reuters