Gạo:
USD/tấn
Việt Nam, 5% tấm |
510 |
15% |
425 |
Thái, 100% |
660 |
Cà phê:
Giá cà phê thế giới tăng mạnh lên mức cao nhất 1 tuần qua do hoạt động mua vào của các nhà đầu cơ và các ngân hàng của Mỹ có những biện pháp mới nhằm bình ổn thị trường tài chính.
Cà phê vối (robusta) của Uganda chiếm khoảng 85% tổng sản lượng cà phê của cả nước và Uganda là nước sản xuất cà phê vối hàng đầu ở Nam Mỹ.
Loại cà phê |
Kỳ hạn |
Thị trường |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Đơn vị |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
118,95 |
1,30 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 1/09 |
Tại London |
1777 |
22 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
19.150 |
980 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 1/09 |
Tại Tokyo |
18.500 |
510 |
Yen/100 kg |
Đường:
Giá đường kỳ hạn trên thị trường thế giới hầu hết tăng trong ngày 14/10 do cá nhà đầu tư và các thương gia mua mạnh, mặc dù thời tiết khả quan, và thị trường tài chính vẫn còn nhiều bất ổn.
Ấn Độ mới đây đã mua 350.000 tấn đường từ Brazil và có thể sẽ tiếp tục mua thêm 800.000 tấn nữa.
Nga đã sản xuất 1,346 triệu tấn đường tinh luyện từ củ cải đường tính từ đầu vụ tới ngày 13/10,
Tăng so với 1,263 triệu tấn cùng kỳ năm ngoái.
|
Giá |
+/- |
Đường thô, tại New York, US cent/lb: |
|
|
T3/09 |
0,1171 |
0,0005 |
T5/09 |
0,1194 |
-0,0061 |
Đường trắng, tại London, USD/tấn: |
|
|
T12/08 |
337,10 |
2,10 |
T3/09 |
345,50 |
2,20 |
Cao su:
Giá cao su tại Tokyo tăng nhẹ trong bối cảnh giao dịch không ổn định do thị trường chứng khoán thế giới tăng mạnh, trong khi giá cao su tại Đông Nam Á lại giảm.
Loại/thị trường |
Kỳ hạn |
Giá |
+/- |
Thai RSS3 |
T12/08 |
1,85USD/kg |
-0,15 |
Malaysia SMR20 |
T12/08 |
1,85USD/kg |
-0,15 |
Indonesia SIR20 |
T12/08 |
0,86 USD/kg |
-0,08 |
Thai USS3 |
|
57 baht/kg |
-8 |
Dầu:
Giá dầu thô kỳ hạn tại Mỹ giảm hơn 2 USD trong ngày 14/10 do lo ngại kinh tế Mỹ suy thoái gây hạn chế tiêu dùng.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) sẽ triệu tập cuộc họp khẩn cấp vào ngày 18/11 tại Viên (Áo) để thảo luận về những ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đối với thị trường dầu mỏ thế giới, có khả năng tổ chức này sẽ cắt giảm sản lượng nếu giá dầu tiếp tục giảm.
Thị trường |
Loại dầu |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Luân Đôn
( USD/ thùng) |
Dầu brent |
Tháng 11/2008 |
75,45 |
-2 USD |
Niu Oóc
( USD/ thùng) |
Dầu thô |
Tháng 11/2008 |
78,63 |
-2 USD |
Niu Oóc( USD/ gallon) |
Xăng RBOB |
Tháng 11/2008 |
1,8848 |
- 3,28 cent |
Vàng:
Giá vàng tại New York kết thúc phiên giao dịch ngày 14/10 đã có phiên giảm thứ 3 liên tiếp sau khi chính phủ Mỹ quyết định giành 250 tỷ USD để ứng cứu các ngân hàng đang gặp khó khăn.
Mua vào: 843,50 Bán ra: 846,50
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.1632 |
0.0007 |
USD/JPY |
101.2850 |
-0.7850 |
USD-HKD |
7.7618 |
0.0044 |
AUD-USD |
0.6939 |
-0.0031 |
USD-SGD |
1.4710 |
0.0075 |
USD-INR |
48.0750 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.8342 |
-0.0004 |
USD-THB |
34.1130 |
0.0625 |
EUR/USD |
1.3566 |
-0.0054 |
GBP-USD |
1.7411 |
0.0015 |
USD-CHF |
1.1384 |
0.0010 |
Chỉ số chứng khoán thế giới:
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
9,310.99 |
-76.62 |
S&P 500 |
998.01 |
-5.34 |
NASDAQ |
1,779.01 |
-65.24 |
FTSE 100 |
4,394.21 |
137,31 |
NIKKEL225 |
9,311.22 |
-136,35 |
HANG SENG |
16.405.90 |
-426,98 |
Nguồn:Vinanet