menu search
Đóng menu
Đóng

Giá vàng ngày 24/5

11:10 24/05/2011

Giá vàng đang chịu nhiều áp lực giảm khi nhu cầu tích trữ vàng miếng của người dân suy giảm. Sau 5 ngày giữ nguyên không đổi ở 20.673 đồng, tỷ giá USD bình quân liên ngân hàng ngày 24/5 giảm 5 đồng xuống còn 20.668 đồng/USD.
   
   

Giá vàng đang chịu nhiều áp lực giảm khi nhu cầu tích trữ vàng miếng của người dân suy giảm. Sau 5 ngày giữ nguyên không đổi ở 20.673 đồng, tỷ giá USD bình quân liên ngân hàng ngày 24/5 giảm 5 đồng xuống còn 20.668 đồng/USD.


Giá vàng trong nước lúc 10h sáng nay về 37,49 - 37,52 triệu đồng/lượng, đứng giá so với phiên sáng hôm qua. Trước đó, giá vàng đã leo lên 37,57 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng ngày 24/5
(10h sáng 24/5 so với 10h sáng 23/5)

Vàng

Giá vàng (triệu đồng/lượng)

Chênh lệch (đồng)

Mua vào

Bán ra

SJC

37,44

37,52

0

Rồng Thăng Long

37,38

37,50

- 10.000

SBJ

37,43

37,47

+ 20.000


Theo SBJ - Sacombank, nhu cầu tích trữ vàng miếng của người dân đang giảm. Thị trường vàng tiếp tục chờ đợi quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc kinh doanh vàng miếng trên thị trường tự do. Ngoài ra, các thông tin về vàng kém tuổi, vàng pha kim loại nặng, vonfram... cũng tác động xấu đến thị trường.



Trên thị trường thế giới, Chốt phiên giao dịch ngày 23/5, vàng giao tháng 6 tại New York tăng 6,5 USD lên 1.515,40 USD/oz. Trong phiên, giá vàng đã leo lên 1.519 US$/oz. Như vậy giá vàng phiên đầu tuần đã tăng lên mức cao nhất 2 tuần sau một loạt các tin tức đáng lo ngại về nợ ở khu vực đồng Euro như Hy Lạp và Italia. Vàng vẫn tăng giá ngay cả khi USD mạnh nhất 9 tuần so với Euro.

Vàng thế giới giao ngay theo Kitco lúc 10h35 sáng nay giờ Việt Nam ở 1.516,90 USD/oz.

Tỷ giá USD bình quân liên ngân hàng ngày 24/5 do NHNN công bố ở mức 20.668 đồng/USD, giảm 5 đồng sau 5 ngày giữ nguyên không đổi ở 20.673 đồng. Trong tháng 5, tỷ giá bình quân liên ngân hàng đã giảm 35 đồng.

Tỷ giá VND/USD tại một số ngân hàng

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Tỷ giá chính thức

Trần tỷ giá

VCB

20630

20730

20668

20875

ACB

20590

20730

20668

20875

Eximbank

20590

20730

20668

20875

Vietinbank

20530

20730

20668

20875

Sacombank

20600

20730

20668

20875

SCB

20510

20700

20668

20875


Gafin