(VINANET) – Giá khí gas thiên nhiên tại Hoa Kỳ tăng vọt 5% lên mức cao kỷ lục 2 năm rưỡi trong phiên giao dịch vừa qua, 22/1 (kết thúc vào rạng sáng 23/1 giờ VN) do thời tiết giá lạnh, trong khi dầu thô cũng tăng gần 2% và đậu tương hồi phục từ mức thấp nhất 2 tháng.
Chỉ số giá hàng hóa Thomson Reuters/Core Commodity Index tăng lên mức cao kỷ lục 3 tuần, bất chấp đồng USD vững. Kết thúc phiên, CRB ở mức tăng 0,77% lên 280,5328, cao nhất kể từ 31/12.
USD tăng giá gây áp lực giảm tới mặt hàng vàng, trong khi đồng giảm bởi lo ngại rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm hơn nữa quy mô kích thích tiền tệ vào tuần tới.
Khí gas Mỹ dẫn đầu đầ tăng giá bởi nhiệt độ ở khu đông bắc nước Mỹ tuần này tiếp tục hạ thấp. Hiện khí gas đang ở mức giá cao nhất kể từ tháng 7/2011. Khí gas kỳ hạn 5 tháng tăng 25,8 US cent hay 5,82% lên 4,689 USD/mBtu, mức tăng mạnh nhất trong vòng 15 tháng, theo số liệu của Reuters.
Thời tiết giá lạnh cũng đẩy nhu cầu những nhiên liệu sưởi ấm tăng mạnh. Giá dầu thô Mỹ tăng 1,76 USD hay 1,85% lên 96,73 USD/thùng. Dầu Brent kỳ hạn tháng 3 tăng 1,54 USD hay 1,4% lên 108,27 USD/thùng. Đường ống dẫn dầu lớn và mới bắt đầu đi vào hoạt động dự kiến sẽ hạn chết tình trạng tắc nghẽn – đã ảnh hưởng tới giá dầu kỳ hạn Mỹ suốt 3 năm qua – cũng hỗ trợ giá dầu tăng.
Đậu tương Hoa Kỳ cũng tăng giá sau khi giảm xuống mức thấp nhất 2 tháng – khi thời tiết Nam Mỹ dự báo sẽ cải thiện – bởi nhu cầu gia tăng đối với các hợp đồng giao gần và bởi giá khô đậu tương giao ngay vững giá.
Đậu tương kỳ hạn tháng 3 tại Chicago giá giảm 1% xuống 12,79-1/2 USD/bushel vào lúc đóng cửa, sau khi ở mức thấp nhất kể từ tháng 11 là 12,72 USD.
Vàng giao ngay giảm 0,38% xuống 1.236,34 USD/ounce, trong khi vàng kỳ hạn t háng 2 giảm 3,2 USD xuống 1.238,60 USD/ounce.
Đồng kỳ hạn 3 tháng tại London giá giảm 0,65% xuống 7.292 USD/tấn, do nguồn cung gần hạn bị giới hạn.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
96,58
|
1,61
|
1,7%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
108,16
|
1,43
|
1,3%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,306
|
0,002
|
0,0%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1238,00
|
-0,60
|
0,0%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1236,25
|
-4,86
|
-0,4%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,36
|
-0,02
|
-0,7%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7325,00
|
10,00
|
0,1%
|
Dollar
|
|
81,202
|
0,104
|
0,1%
|
CRB
|
|
277,104
|
0,574
|
0,2%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
427,75
|
4,25
|
1,0%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1296,75
|
7,50
|
0,6%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
605,75
|
0,00
|
0,0%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
121,00
|
4,65
|
4,0%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2667,00
|
-32,00
|
-1,2%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
16,08
|
0,00
|
0,0%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1413,70
|
2,20
|
0,0%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
738,50
|
7,30
|
1,0%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters