Dầu mỏ giảm giá hơn 1%, đồng giảm giá gần 2%, ngô và đường giảm khoảng 3%
Thị trường hàng hoá thế giới đồng loạt giảm giá vào phiên đóng cửa ngày 28/3, với mức giảm trong ngày mạnh nhất trong vòng 2 tuần, do giá dầu mỏ, kim loại và ngũ cốc đồng loạt giảm bởi lo ngại triển vọng nhu cầu sẽ sa sút sau khi giá tăng mạnh trong tháng này.
Giá hàng hoá thế giới:
Hàng hoá
|
ĐVT
|
Giá 28/3/11
|
+/- (18/3 so với 25/3
|
+/- (18/3 so với 25/3 (%)
|
So với 28/3/2010
|
Dầu thô
|
USD/thùng
|
105,13
|
0,71
|
0,7%
|
15,0%
|
Dầu brent
|
USD/thùng
|
115,75
|
-0,22
|
-0,2%
|
22,2%
|
Khí đốt thiên nhiên
|
USD/galon
|
4,374
|
-0,029
|
-0,7%
|
-0,7%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1419,90
|
-6,30
|
-0,4%
|
-0,1%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1420,60
|
-7,15
|
-0,5%
|
0,1%
|
Đồng Comex
|
Cent/lb
|
435,00
|
-6,90
|
-1,6%
|
-2,2%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
9535,00
|
-150,00
|
-1,5%
|
-0,7%
|
Dollar
|
|
76,180
|
-0,036
|
-0,1%
|
-3,6%
|
CRB
|
|
354,860
|
-4,710
|
-1,3%
|
6,6%
|
Ngô
|
Cent/bushel
|
671,00
|
-18,50
|
-2,7%
|
6,7%
|
Đậu tương
|
Cent/bushel
|
1348,50
|
-9,75
|
-0,7%
|
-3,2%
|
Lúa mì
|
Cent/bushel
|
725,25
|
-8,00
|
-1,1%
|
-8,7%
|
Cà phê
|
Cent/lb
|
263,95
|
-4,65
|
-1,7%
|
9,8%
|
Ca cao
|
USD/tấn
|
3248,00
|
6,00
|
0,2%
|
7,0%
|
Đường
|
Cent/lb
|
27,05
|
-0,81
|
-2,9%
|
-15,8%
|
Bạc
|
USD/ounce
|
37,088
|
0,039
|
0,1%
|
19,9%
|
Bạch kim
|
USD/ounce
|
1747,80
|
2,20
|
0,1%
|
-1,7%
|
Palađi
|
USD/ounce
|
745,70
|
-4,70
|
-0,6%
|
-7,2%
|
(Thu Hải – Theo Reuters)