menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa thế giới sáng 13/11: Dầu và kim loại giảm, cà phê arabica tăng

09:15 13/11/2013

Giá dầu giảm trong phiên giao dịch 12/11 (kết thúc vào rạng sáng 13/11 giờ VN), và đồng cũng giảm do các nhà đầu tư đồn đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể giảm chương trình kích thích tiền tệ.
  
  

(VINANET) – Giá dầu giảm trong phiên giao dịch 12/11 (kết thúc vào rạng sáng 13/11 giờ VN), và đồng cũng giảm do các nhà đầu tư đồn đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể giảm chương trình kích thích tiền tệ.

Fed kết thúc QE sẽ làm giảm cung tiền, chắc chắn sẽ kéo theo giảm đầu tư cho những tài sản rủi ro như hàng hóa. Vàng, nơi đầu tư thay thế đồng USD, giảm do tiền Mỹ tăng giá bởi khả năng Fed thắt chặt tiền tệ.

Chỉ số Thomson Reuters/Core Commodity CRB giảm 0,5%, với 12 trong số 19 hàng hóa giảm giá.

Bạc giảm mạnh nhất trong số các chỉ số CRB, giảm gần 3%.

Cà phê Arabica đảo chiều tăng giá, tăng gần 3% do hoạt động mua bù sau khi xuống thấp nhất 7 năm chạm vào cuối tuần qua.

Trên thị trường dầu mỏ, giá dầu thô Mỹ giảm hơn 2% xuống mức thấp nhất 4 tháng rưỡi.

Dầu cũng chịu áp lực bởi dự báo tồn trữ dầu thô gia tăng. Số liệu sơ bộ của Reuters dự báo tồn trữ tăng 1 triệu thùng, khi Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ công bố số liệu hôm 7/11.

Dầu thô Mỹ kỳ hạn tháng 12 giảm 2,10 USD xuống 93,04 USD/thùng.

Dầu thô Brent kỳ hạn tháng 12 giá tăng 59 US cent đạt 105,81 USD/thùng.

Trên thị trường đồng, hợp đồng kỳ hạn giao sau 3 tháng giá 7.120 USD/tấn, giảm 0,74% so với phiên giao dịch trước, kết thúc ở mức 7.173 USD/tấn.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/-(%)

So với đầu năm (%)

Dầu thô WTI

USD/thùng

 93,01

-2,13

-2,2%

1,3%

Dầu thô Brent

 USD/thùng

 106,13

-0,27

-0,3%

 -4,5%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon

 3,617

0,043

 1,2%

7,9%

Vàng giao ngay

 USD/ounce

 1271,20

-9,90

-0,8%

-24,1%

Vàng Mỹ

 USD/ounce

 1266,85

-0,76

-0,1%

-24,3%

Đồng Mỹ

US cent/lb

3,23

-0,03

-0,8%

-11,5%

Đồng LME

USD/tấn

7120,00

 -53,00

-0,7%

-10,2%

Dollar

 

81,140

0,050

 0,1%

5,7%

 CRB

 

273,427

 -1,352

-0,5%

 -7,3%

Ngô Mỹ

 US cent/bushel

 432,25

-2,50

-0,6%

-38,1%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

1319,25

11,25

 0,9%

 -7,0%

Lúa mì Mỹ

US cent/bushel

 645,25

-1,00

-0,2%

-17,1%

Cà phê arabica

 US cent/lb

105,80

 2,55

 2,5%

-26,4%

Cacao Mỹ

USD/tấn

 2607,00

21,00

 0,8%

 16,6%

Đường thô

US cent/lb

 17,87

-0,10

-0,6%

 -8,4%

Bạc Mỹ

 USD/ounce

20,778

0,504

-2,4%

-31,7%

Bạch kim Mỹ

USD/ounce

 1439,60

 7,20

 0,0%

 -6,4%

Palladium Mỹ

USD/ounce

742,35

 -12,20

-1,6%

5,5%

(T.H – Reuters)