(VINANET) – Giá dầu giảm trong phiên giao dịch 12/11 (kết thúc vào rạng sáng 13/11 giờ VN), và đồng cũng giảm do các nhà đầu tư đồn đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể giảm chương trình kích thích tiền tệ.
Fed kết thúc QE sẽ làm giảm cung tiền, chắc chắn sẽ kéo theo giảm đầu tư cho những tài sản rủi ro như hàng hóa. Vàng, nơi đầu tư thay thế đồng USD, giảm do tiền Mỹ tăng giá bởi khả năng Fed thắt chặt tiền tệ.
Chỉ số Thomson Reuters/Core Commodity CRB giảm 0,5%, với 12 trong số 19 hàng hóa giảm giá.
Bạc giảm mạnh nhất trong số các chỉ số CRB, giảm gần 3%.
Cà phê Arabica đảo chiều tăng giá, tăng gần 3% do hoạt động mua bù sau khi xuống thấp nhất 7 năm chạm vào cuối tuần qua.
Trên thị trường dầu mỏ, giá dầu thô Mỹ giảm hơn 2% xuống mức thấp nhất 4 tháng rưỡi.
Dầu cũng chịu áp lực bởi dự báo tồn trữ dầu thô gia tăng. Số liệu sơ bộ của Reuters dự báo tồn trữ tăng 1 triệu thùng, khi Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ công bố số liệu hôm 7/11.
Dầu thô Mỹ kỳ hạn tháng 12 giảm 2,10 USD xuống 93,04 USD/thùng.
Dầu thô Brent kỳ hạn tháng 12 giá tăng 59 US cent đạt 105,81 USD/thùng.
Trên thị trường đồng, hợp đồng kỳ hạn giao sau 3 tháng giá 7.120 USD/tấn, giảm 0,74% so với phiên giao dịch trước, kết thúc ở mức 7.173 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
So với đầu năm (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
93,01
|
-2,13
|
-2,2%
|
1,3%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
106,13
|
-0,27
|
-0,3%
|
-4,5%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,617
|
0,043
|
1,2%
|
7,9%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1271,20
|
-9,90
|
-0,8%
|
-24,1%
|
Vàng Mỹ
|
USD/ounce
|
1266,85
|
-0,76
|
-0,1%
|
-24,3%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,23
|
-0,03
|
-0,8%
|
-11,5%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7120,00
|
-53,00
|
-0,7%
|
-10,2%
|
Dollar
|
|
81,140
|
0,050
|
0,1%
|
5,7%
|
CRB
|
|
273,427
|
-1,352
|
-0,5%
|
-7,3%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
432,25
|
-2,50
|
-0,6%
|
-38,1%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1319,25
|
11,25
|
0,9%
|
-7,0%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
645,25
|
-1,00
|
-0,2%
|
-17,1%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
105,80
|
2,55
|
2,5%
|
-26,4%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2607,00
|
21,00
|
0,8%
|
16,6%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
17,87
|
-0,10
|
-0,6%
|
-8,4%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
20,778
|
0,504
|
-2,4%
|
-31,7%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1439,60
|
7,20
|
0,0%
|
-6,4%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
742,35
|
-12,20
|
-1,6%
|
5,5%
|
(T.H – Reuters)