menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa thế giới sáng 19/2: Arabica cao nhất 1 năm, đậu tương cao nhất 5 tháng

07:57 19/02/2014

Giá cà phê arabica tiếp tục tăng trong phiên giao dịch 18/2 trên thị trường thế giới (kết thúc vào rạng sáng 19/2 giờ VN), tăng lên mức cao kỷ lục 1 năm do lo ngại về hạn hán ở Brazil, và lo ngại về thời tiết ở Nam Mỹ cũng đẩy giá đậu tương vọt lên mức cao kỷ lục 5 tháng.

(VINANET) – Giá cà phê arabica tiếp tục tăng trong phiên giao dịch 18/2 trên thị trường thế giới (kết thúc vào rạng sáng 19/2 giờ VN), tăng lên mức cao kỷ lục 1 năm do lo ngại về hạn hán ở Brazil, và lo ngại về thời tiết ở Nam Mỹ cũng đẩy giá đậu tương vọt lên mức cao kỷ lục 5 tháng.

Khí gas cũng tăng, bởi dự báo nhiệt đột trên toàn nước Mỹ sẽ dưới mức trung bình, đẩy nhu cầu sưởi ấm tăng mạnh và làm giảm lượng tồn trữ khí gas xuống mức thấp nhất kể từ 2003.

Giá đường thô cũng ở mức cao nhất 2 tuần. Bạc, dầu thô và xăng đều tăng giá ít nhất 1% trong phiên vừa qua.

Chỉ số giá hàng hóa Thomson Reuters/Core Commodity Index tăng 1,5%, cao nhất kể từ tháng 3/2013.

16 trong số 18 hàng hóa tăng giá góp phần đẩy CRB tăng mạnh.

Giá cà phê arabica tăng gần 9%, là phiên thứ 2 tăng giá. Cà phê arabica đã tăng 8 trong 11 phiên vừa qua, góp phần quan trọng vào mức tăng của CRB từ đầu năm tới nay.

Thời tiết ở Brazil đang là tâm điểm chú ý ở nhiều thị trường nông sản, trong đó có cà phê arabica. Thời tiết ở Brazil khô hạn kéo dài khiến dự báo sản lượng năm nay sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. Hãng dự báo thời tiết Somar dự báo sau 3 ngày mưa lớn sẽ có mưa nhỏ thêm vài ngày nữa, song cũng chỉ làm giảm mức độ ảnh hưởng đối với nông sản.

Cà phê arabica kỳ hạn 2 tháng tại New York giá tăng 12,65 US cents, hay 8,9% lên 1,5495 USD/lb. Trong phiên, có lúc giá đạt 1,5665, cao nhất kể từ tháng 1/2013.

Giá đậu tương cũng tăng do lo ngại về thời tiết ở Brazil và chưa rõ thời tiết ở nước sản xuất lớn khác là Argentina.

Đậu tương kỳ hạn 1 tháng giá tăng 23-1/4 cents, hay 1,7% tại Chicago lên 13,60-3/4 USD, cao nhất kể từ 19/9.

Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
ĐVT
Giá
+/-
+/-(%)
Dầu thô WTI
USD/thùng
101,83
 1,53
 1,5%
Dầu thô Brent
 USD/thùng
 109,94
 0,76
 0,7%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon
 5,503
0,289
 5,5%
Vàng giao ngay
 USD/ounce
 1324,00
 5,40
 0,4%
Vàng kỳ hạn
 USD/ounce
 1323,56
-4,93
-0,4%
Đồng Mỹ
US cent/lb
3,29
 0,02
 0,6%
Đồng LME
USD/tấn
7189,00
16,50
 0,2%
Dollar
 
80,004
 -0,132
-0,2%
 CRB
 
297,803
4,565
 1,6%
Ngô Mỹ

 US cent/bushel

 448,50
 3,25
 0,7%
Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

1360,75
23,25
 1,7%
Lúa mì Mỹ
US cent/bushel
 611,50
13,00
 2,2%
Cà phê arabica
 US cent/lb
153,00
13,10
 9,4%
Cacao Mỹ
USD/tấn
 2923,00
 -11,00
-0,4%
Đường thô
US cent/lb
 16,22
 0,59
 3,8%
Bạc Mỹ
USD/ounce
21,900
0,005
 2,2%
Bạch kim Mỹ
USD/ounce
 1424,40
-5,70
-0,4%
Palladium Mỹ
USD/ounce
737,00
-0,60
-0,1%
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters