(VINANET) – Giá cà phê arabica tiếp tục tăng trong phiên giao dịch 18/2 trên thị trường thế giới (kết thúc vào rạng sáng 19/2 giờ VN), tăng lên mức cao kỷ lục 1 năm do lo ngại về hạn hán ở Brazil, và lo ngại về thời tiết ở Nam Mỹ cũng đẩy giá đậu tương vọt lên mức cao kỷ lục 5 tháng.
Khí gas cũng tăng, bởi dự báo nhiệt đột trên toàn nước Mỹ sẽ dưới mức trung bình, đẩy nhu cầu sưởi ấm tăng mạnh và làm giảm lượng tồn trữ khí gas xuống mức thấp nhất kể từ 2003.
Giá đường thô cũng ở mức cao nhất 2 tuần. Bạc, dầu thô và xăng đều tăng giá ít nhất 1% trong phiên vừa qua.
Chỉ số giá hàng hóa Thomson Reuters/Core Commodity Index tăng 1,5%, cao nhất kể từ tháng 3/2013.
16 trong số 18 hàng hóa tăng giá góp phần đẩy CRB tăng mạnh.
Giá cà phê arabica tăng gần 9%, là phiên thứ 2 tăng giá. Cà phê arabica đã tăng 8 trong 11 phiên vừa qua, góp phần quan trọng vào mức tăng của CRB từ đầu năm tới nay.
Thời tiết ở Brazil đang là tâm điểm chú ý ở nhiều thị trường nông sản, trong đó có cà phê arabica. Thời tiết ở Brazil khô hạn kéo dài khiến dự báo sản lượng năm nay sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. Hãng dự báo thời tiết Somar dự báo sau 3 ngày mưa lớn sẽ có mưa nhỏ thêm vài ngày nữa, song cũng chỉ làm giảm mức độ ảnh hưởng đối với nông sản.
Cà phê arabica kỳ hạn 2 tháng tại New York giá tăng 12,65 US cents, hay 8,9% lên 1,5495 USD/lb. Trong phiên, có lúc giá đạt 1,5665, cao nhất kể từ tháng 1/2013.
Giá đậu tương cũng tăng do lo ngại về thời tiết ở Brazil và chưa rõ thời tiết ở nước sản xuất lớn khác là Argentina.
Đậu tương kỳ hạn 1 tháng giá tăng 23-1/4 cents, hay 1,7% tại Chicago lên 13,60-3/4 USD, cao nhất kể từ 19/9.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
101,83
|
1,53
|
1,5%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
109,94
|
0,76
|
0,7%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
5,503
|
0,289
|
5,5%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1324,00
|
5,40
|
0,4%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1323,56
|
-4,93
|
-0,4%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,29
|
0,02
|
0,6%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7189,00
|
16,50
|
0,2%
|
Dollar
|
|
80,004
|
-0,132
|
-0,2%
|
CRB
|
|
297,803
|
4,565
|
1,6%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
448,50
|
3,25
|
0,7%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1360,75
|
23,25
|
1,7%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
611,50
|
13,00
|
2,2%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
153,00
|
13,10
|
9,4%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2923,00
|
-11,00
|
-0,4%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
16,22
|
0,59
|
3,8%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
21,900
|
0,005
|
2,2%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1424,40
|
-5,70
|
-0,4%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
737,00
|
-0,60
|
-0,1%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters