menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hoá thế giới sáng 20/4: Vàng vượt 1.500 USD/ounce, nhôm cao nhất 2 năm rưỡi

09:26 20/04/2011

Vàng tiếp tục đà tăng giá mạnh, vượt 1.500 USD/ounce sớm hơn dự kiến, đạt 1.500,50 USD/ounce trên thị trường thế giới sáng nay. Các nhà phân tích tin rằng với đà này, vàng sẽ nhanh chóng tăng lên mức 1.518 USD/ounce.
   
   

Vàng tiếp tục đà tăng giá mạnh, vượt 1.500 USD/ounce sớm hơn dự kiến, đạt 1.500,50 USD/ounce trên thị trường thế giới sáng nay. Các nhà phân tích tin rằng với đà này, vàng sẽ nhanh chóng tăng lên mức 1.518 USD/ounce.

Một số mặt hàng tăng giá trở lại sau khi giảm trong phiên giao dịch trước, sau khi bớt sốc bởi việc S&P hạ mức triển vọng xếp hạng nợ xuống mức tiêu cực do e ngại triển vọng ngân sách nghèo nàn của Mỹ.

Chỉ số 19 nguyên liệu Reuters-Jefferies CRB tăng 0,4% trong phiên sáng nay, sau khi giảm 1% một ngày trước đó.

Dầu biến động thất thường mặc dù có dự hậu thuẫn từ đồng USD giảm giá. Bông giảm giá mạnh nhất trong 3 tuần, do hoạt động bán kiếm lời.

Cà phê, nước cam, lúa mì và đồng nằm trong số những mặt hàng hồi phục giá, song vẫn chưa đạt mức cao của tuần trước.

Lúa mì tăng giá 4 phiên liên tiếp bởi thời tiết bất lợi sẽ hạn chế sản lượng của Mỹ, Canada và Châu Âu. Từ đầu tuần tới nay lúa mì đã tăng giá 6%.

Ngô tăng giá bởi vụ gieo trồng ở Mỹ - nước xuất khẩu lớn nhất thế giới, bị chậm lại.

Nhôm tại London lập kỷ lục cao nhất trong vòng 2,5 năm nay -2.721 USD/tấn - do chi phí năng lượng tăng.

Giá hàng hoá thế giới

Hàng hoá

ĐVT

Sáng 20/4/11

(so với 19/4) +/-

(so với 19/4) %

So với 20/4/2010

Dầu WTI

USD/thùng

 107,63

 1,03

 1,0%

 17,8%

Dầu Brent

USD/thùng

121,18

-0,43

-0,4%

 27,9%

Khí thiên nhiên

USD/gallon

4,262

0,124

 3,0%

 -3,2%

Vàng giao ngay

USD/ounce

1495,10

 2,20

 0,1%

5,2%

Vàng kỳ hạn

USD/ounce

1494,55

-0,53

 0,0%

5,3%

Đồng Comex

Cent/lb

 422,95

 3,15

 0,8%

 -4,9%

Đồng LME

USD/tấn

 9340,00

 115,00

 1,2%

 -2,7%

Dollar

 

 75,064

 -0,441

-0,6%

 -5,0%

CRB

 

360,830

1,410

 0,4%

8,4%

Ngô

Cent/bushel

749,00

-2,75

-0,4%

 19,1%

Đậu tương

Cent/bushel

 1342,00

-2,25

-0,2%

 -3,7%

Lúa mì

Cent/bushel

785,75

10,75

 1,4%

 -1,1%

Cà phê

Cent/lb

 291,20

 6,75

 2,4%

 21,1%

Ca cao

USD/tấn

3117,00

 -10,00

-0,3%

2,7%

Đường

Cent/lb

24,27

-0,13

-0,5%

-24,4%

Bạc

USD/ounce

 43,913

0,957

 2,2%

 41,9%

Bạch kim

USD/ounce

1771,30

 -11,50

-0,6%

 -0,4%

Palladium

USD/ounce

 731,10

-8,00

-1,1%

 -9,0%

(T.H – Tổng hợp)