menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hoá thế giới sáng 21/4: Vàng bạc cao kỷ lục, dầu Brent vượt 124 USD

11:32 21/04/2011

Vàng tiếp tục tăng giá do bóng mây lạm phát ngày càng dày đặc. Dầu Brent sáng nay tăng lên mức 124,52 USD/thùng, do dự trữ dầu thô của Mỹ tuần qua giảm ngoài dự kiến, và đồng đô la Mỹ giảm giá mạnh thúc đẩy các nhà đầu tư hướng tới những tài sản có độ rủi ro cao.
  
  

Vàng tiếp tục tăng giá do bóng mây lạm phát ngày càng dày đặc. Sáng nay 21/4, vàng giao ngay lên tới 1.507,15 USD/ounce, vượt kỷ lục cao 5 phiên liên tiếp, trong khi bạc giao ngay cũng đạt mức cao kỷ lục 31 năm, 45,72 USD/ounce.

Dầu Brent sáng nay tăng lên mức 124,52 USD/thùng, do dự trữ dầu thô của Mỹ tuần qua giảm ngoài dự kiến, và đồng đô la Mỹ giảm giá mạnh thúc đẩy các nhà đầu tư hướng tới những tài sản có độ rủi ro cao.

Dự báo dầu mỏ sẽ sớm tái lập mức cao kỷ lục đạt được hôm 11/4 là 127,02 USD/thùng, còn dầu thô ngọt nhẹ của Mỹ cũng sẽ trở lại mức 113,46 USD.

Giá kim loại tại London vững trong phiên giao dịch sáng nay, trước kỳ nghỉ lễ dài ngày.

Giá cà phê arabica quay trở lại mức cao kỷ lục 34 năm, do thiếu cà phê chất lượng cao. Nhu cầu đầu tư đẩy đường tăng giá mạnh sau khi giảm 15% trong 2 tuần qua.

Giá hàng hoá thế giới

Hàng hoá

ĐVT

Sáng 21/4/11

(so với 20/4) +/-

(so với 20/4) %

So với 21/4/2010

Dầu WTI

USD/thùng

 111,40

 3,12

 2,9%

 21,9%

Dầu Brent

USD/thùng

123,91

 2,58

 2,1%

 30,8%

Khí thiên nhiên

USD/gallon

4,310

0,048

 1,1%

 -2,2%

Vàng giao ngay

USD/ounce

1498,90

 3,80

 0,3%

5,5%

Vàng kỳ hạn

USD/ounce

1501,60

 7,70

 0,5%

5,8%

Dollar

 

 74,339

 -0,688

-0,9%

 -5,9%

CRB

 

365,540

4,710

 1,3%

9,8%

Ngô

Cent/bushel

732,75

 -16,25

-2,2%

 16,5%

Đậu tương

Cent/bushel

 1357,75

15,75

 1,2%

 -2,6%

Lúa mì

Cent/bushel

785,00

-0,75

-0,1%

 -1,2%

Bạc

USD/ounce

 44,461

0,548

 1,2%

 43,7%

Bạch kim

USD/ounce

1802,80

31,50

 1,8%

1,4%

Palladium

USD/ounce

 758,90

27,80

 3,8%

 -5,5%

Đồng Comex

Cent/lb

 433,95

11,00

 2,6%

 -2,4%

Đồng LME

USD/tấn

9575,00

 -2,00

 -0,02

 -0,26

Đồng Thượng Hải

NDT/tấn

71780

 720

 +1,01

 -0,10

Nhôm LME

USD/tấn

2735,00

5,00

 +0,18

 10,73

Nhôm Thượng Hải

NDT/tấn

16790

20

 +0,12

 -0,30

Kẽm LME

USD/tấn

2362,00

2,00

 +0,08

 -3,75

Kẽm Thượng Hải

NDT/tấn

17890

65

 +0,36

 -8,14

Nickel LME

USD/tấn

 26312,00

-88,00

 -0,33

6,31

Nickel Thượng Hải

NDT/tấn

2605,00

 -5,00

 -0,19

2,16

Thiếc LME

USD/tấn

18220

55

 +0,30

 -0,71

Thiếc Thượng Hải

NDT/tấn

32650,00

0,00

 +0,00

 21,38

Cà phê New York

Cent/lb

 297,65

 3,40

+1,16

23,10

Cà phê London

USD/tấn

2484,00

32,00

+1,31

18,45

Ca cao New York

USD/tấn

 3067,00

 0,00

+0,00

 0,49

Cacao London

GBP/tấn

 1922,00

-7,00

-0,36

-5,27

Đường New York

Cent/lb

 25,07

 0,80

+3,30

 -21,95

Đường London

USD/tấn

638,80

13,80

+2,21

 -17,84

(T.Hải – tổng hợp)