(VINANET) – Giá vàng và đồng giảm trong phiên giao dịch 26/11 (kết thúc vào rạng sáng 27/11 giờ VN) do số liệu về xây dựng nhà ở Mỹ tích cực khiến các nhà kinh doanh dự báo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể sớm quyết định giảm chương trình kích thích kinh tế.
Dầu cũng giảm do các nhà đầu tư chờ đợi những tiến triển mới sau thỏa thuận về năng lượng nguyên tử giữa Iran và các cường quốc trên thế giới.
Đường thô kỳ hạn giảm phiên thứ 6 liên tiếp, xuống mức thấp nhất 8 tuần, sau khi Brazil thông báo sản lượng đường cao kỷ lục.
Ngô giảm giá trong bối cảnh 95% vụ thu hoạch đã hoàn tất với kỷ lục 13,989 tỷ bushel năm nay, sau khi giảm 30% trong năm trước do hạn hán.
Chỉ số Thomson Reuters/Core Commodity CRB giảm 0,1% xuống 274,7724 điểm. 10 trong số 19 hàng hóa giảm giá, với ngô giảm 1,5% trở thành mặt hàng giảm giá mạnh nhất trong ngày.
Giá khí gas kỳ hạn tăng gần 1%, kết thúc phiên thứ 5 liên tiếp tăng, và là mặt hàng tăng mạnh nhất trong CRB, do thời tiết lạnh làm gia tăng nhu cầu sưởi ấm ở những khu vực tiêu thụ chính.
Giá vàng giao ngay giảm gần 1% xuống khoảng 1.242 USD/ounce, sau số liệu mới nhất về xây nhà của Mỹ.
Giấy phép xây nhà ở Mỹ tháng 10 cao kỷ lục 5 tuần rưỡi.
Trên thị trường đồng, hợp đồng giao sau 3 tháng đóng cửa ở mức 7.065 USD/tấn, giảm 7.099 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
So với đầu năm (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
93,46
|
-0,41
|
-0,4%
|
1,8%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
111,03
|
0,03
|
0,0%
|
-0,1%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,818
|
0,029
|
0,8%
|
13,9%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1242,10
|
-0,80
|
-0,1%
|
-25,8%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
|
|
|
-25,8%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,21
|
-0,01
|
-0,3%
|
-12,0%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7065,00
|
-34,00
|
-0,5%
|
-10,9%
|
Dollar
|
|
80,639
|
-0,280
|
-0,4%
|
5,0%
|
CRB
|
|
274,772
|
-0,309
|
-0,1%
|
-6,9%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
418,50
|
-6,25
|
-1,5%
|
-40,1%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1329,25
|
0,00
|
0,0%
|
-6,3%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
646,50
|
-6,00
|
-0,9%
|
-16,9%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
108,15
|
0,05
|
0,0%
|
-24,8%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2773,00
|
-35,00
|
-1,2%
|
24,0%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
17,30
|
-0,02
|
-0,1%
|
-11,3%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
19,848
|
19,649
|
1,6%
|
-34,3%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1371,90
|
-5,90
|
0,0%
|
-10,8%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
716,20
|
-3,70
|
-0,5%
|
1,8%
|
(T.H – Reuters)