(VINANET) – Giá đồng cao kỷ lục 1 tuần trong phiên giao dịch 30/10 (đóng cửa vào lúc rạng sáng 31/10 giờ VN) trong khi bạc cũng tăng sau quyết định của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ duy trì nỗ lực kích thích đối với nền kinh tế - yếu tố thúc đẩy giá hàng hóa tăng.
Vàng giảm giá trong bối cảnh giao dịch trầm lắng, do các nhà đầu tư bán kiếm lời sau quyết định của Fed duy trì chương trình mua 85 tỷ USD trái phiếu hàng tháng.
Giá dầu và một số ít hàng hóa nông sản giảm giá cũng tác động tới hàng loạt thị trường hàng hóa. Giá dầu giảm mạnh nhất một tuần, tiếp tục đà giảm của phiên trước. Đường thô xuống thấp nhất 4 tuần, và lúa mì và ngô cũng giảm.
Chỉ số giá hàng hóa Thomson Reuters/CoreCommodity CRB giarmgaanf 0,25% sau khi giá dầu thô giảm mạnh.
Số liệu của chính phủ cho thấy tồn trữ dầu của Mỹ tăng tuần thứ 3 liên tiếp, đẩy giá dầu thô Mỹ giảm 1,5% trong ngày. Hợp đồng kỳ han tháng 11 giá giảm 1,43 USD xuống 96,77 USD/thùng.
Đồng cũng tăng trên thị trường châu Âu sau thông tin Fed sẽ duy trì kích thích kinh tế. Đồng kỳ hạn 3 tháng tại London giá tăng hơn 1% lên 7.298 USD/tấn, so với giá 7.200 USD/tấn đóng cửa ngày hôm trước, nhưng mất mốc cao nhất 1 tuần 7.299,50 USD/tấn đầu phiên.
Trên thị trường New York, hợp đồng kỳ hạn tháng 11 giá tăng 4,75 US cents lên 3,3255 USD/lb, sau khi đạt mức cao nhất 1 tuần 3,3280 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
So với đầu năm (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
96,68
|
-1,52
|
-1,6%
|
5,3%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
109,90
|
0,89
|
0,8%
|
-1,1%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,620
|
-0,009
|
-0,2%
|
8,0%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1349,30
|
3,80
|
0,3%
|
-19,5%
|
Vàng Mỹ
|
USD/ounce
|
1342,76
|
-0,93
|
-0,1%
|
-19,8%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,33
|
0,05
|
1,4%
|
-9,0%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7290,00
|
90,00
|
1,3%
|
-8,1%
|
Dollar
|
|
79,773
|
0,166
|
0,2%
|
3,9%
|
CRB
|
|
280,015
|
-0,622
|
-0,2%
|
-5,1%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
430,25
|
-1,75
|
-0,4%
|
-38,4%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1287,50
|
8,50
|
0,7%
|
-9,3%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
675,00
|
-6,25
|
-0,9%
|
-13,2%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
106,85
|
-0,10
|
-0,1%
|
-25,7%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2660,00
|
1,00
|
0,0%
|
19,0%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
18,32
|
-0,13
|
-0,7%
|
-6,1%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
22,983
|
22,758
|
1,7%
|
-24,0%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1479,90
|
18,00
|
0,0%
|
-3,8%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
749,50
|
2,45
|
0,3%
|
6,6%
|
(T.H – Reuters)