menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa thế giới sáng 7/2: Nickel tăng 1,4%, arabica giảm

10:18 07/02/2014

Giá nickel tăng sau khi Indonesia công bố cấm xuất khẩu quặng niclek – kim loại sử dụng trong sản xuất thép không gỉ, trong khi cà phê arabica giảm 5% sau nhiều phiên liên tiếp tăng.

(VINANET) – Giá nickel tăng sau khi Indonesia công bố cấm xuất khẩu quặng niclek – kim loại sử dụng trong sản xuất thép không gỉ, trong khi cà phê arabica giảm 5% sau nhiều phiên liên tiếp tăng.

Lúa mạch đạt mức cao kỷ lục do vận chuyển tắc nghẽn từ Canada.

Đường thô giảm khoảng 2% do hoạt động bán kiếm lời sau khi giá tăng trong tuần này bởi hạn hán ở Brazil. Khí gas cũng giảm bởi chính phủ Mỹ thông báo lượng sử dụng khí gas dự trữ tuần qua giảm ít hơn dự kiến trong bối cảnh thời tiết vẫn giá lạnh.

Đồng tăng khoảng 1% do đồn đoán rằng nước nhập khẩu đồng lớn nhất thế giới là Trung Quốc sẽ tăng cường mua vào sau kỳ nghỉ Tết dài ngày.

Chỉ số Thomson Reuters/Core Commodity Index ít thay đổi trong phiên vừa qua.

Giá lúa mạch tăng sau khi việc vận chuyển ở Canada bị tắc nghẽn đẩy lúa mạch tăng giá lên cao hơn ngô lần đầu tiên trong vòng 8 tháng.

Lúa mạch kỳ hạn 1 tháng tại Chicago tăng 20 US cent đạt 4,63-1/4  USD/bushel.

Cà phê arabica giảm sau khi vọt lên mức cao kỷ lục 9 tháng, do các nhà đầu cơ bán kiếm lời. Cà phê arabica giá tăng 26% trong vòng 8 tháng do lo ngại về hạn hán ở Brazil.

Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
ĐVT
Giá
+/-
+/-(%)

Dầu thô WTI

USD/thùng
 97,91
 0,46
 0,5%

Dầu thô Brent

 USD/thùng
 107,35
 1,10
 1,0%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon
 4,931
 -0,099
-2,0%

Vàng giao ngay

 USD/ounce
 1257,60
 0,30
 0,0%

Vàng kỳ hạn

 USD/ounce
 1257,19
-0,07
 0,0%
Đồng Mỹ

US cent/lb

3,23
 0,04
 1,3%

Đồng LME

USD/tấn
7129,50
90,50
 1,3%
Dollar
 
80,890
 -0,149
-0,2%
 CRB
          
287,218
0,111
 0,0%
Ngô Mỹ

 US cent/bushel

 443,00
-0,25
-0,1%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

1325,75
 9,50
 0,7%

Lúa mì Mỹ

US cent/bushel

 580,75
-6,75
-1,2%

Cà phê arabica

 US cent/lb

135,75
-7,35
-5,1%

Cacao Mỹ

USD/tấn
 2886,00
 2,00
 0,1%

Đường thô

US cent/lb

 15,85
-0,25
-1,6%
Bạc Mỹ
USD/ounce
19,928
 19,730
 1,6%

Bạch kim Mỹ

USD/ounce
 1379,30
 
 

Palladium Mỹ

USD/ounce
710,35
 3,25
 0,5%
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters