* CRB tăng 1,4% trong tuần, mức tăng mạnh nhất kể từ Giáng sinh
* Dầu, vàng tuần qua đều tăng, ngũ cốc và các nông sản khác giảm
(VINANET) - Hàng hoá thế giới kết thúc phiên giao dịch cuối tuần (rạng sáng 7/1/2012) giá không biến động nhiều, tính chung trong tuần tăng khá mạnh, mặc dù USD tăng giá trở lại phản ánh tâm lý lo ngại của các nhà đầu tư do khủng hoảng nợ khu vực đồng euro.
Các số liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ, cộng với thị trường việc làm khởi sắc khiến các nhà đầu tư lạc quan về triển vọng của nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Dầu thô tại New York giảm nhẹ phiên cuối tuần, song tính chung trong tuần tăng gần 3%. Vàng cũng tăng 3% trong tuần qua, mặc dù giảm phiên cuối tuần. Ngũ cốc và các nông sản khác hầu hết giảm sau một tuần biến động mạnh.
Dầu và vàng tăng góp phần cơ bản đẩy chỉ số giá 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies tăng 0,3% phiên cuối tuần, và tăng 1,4% trong tuần đầu tiên của năm mới.
Phần lớn mức tăng CRB đến từ phiên giao dịch đầu tiên của năm, khi tăng mạn nhất 3 tháng rưỡi, được khích lệ bởi các số liệu kinh tế từ Mỹ à Trung Quốc, cùng nhiều yếu tố tích cực khác.
Tuy nhiên, lo ngại về khủng hoảng nợ khu vực đồng euro vẫn treo lơ lửng trên đầu các thị trường. Cuộc khủng hoảng nợ này bước sang năm thứ 3.
Chứng khoán phố Wall giảm phiên cuối tuần, tác động xấu tới đà tăng của tuần qua, bởi đồng euro giảm xuống mức thấp nhất 16 tháng so với USD gây nản lòng các nhà đầu tư, mặc dù số liệu việc làm của Mỹ tháng 12 khả quan.
Dầu thô Mỹ kỳ hạn giao tháng tới tại New York kết thúc tuần ở 101,56 USD/thùng, tăng 2,73 USD hay 2,8% trong tuần.
Vàng giao ngay - định hướng vàng kỳ hạn - kết thúc tuần ở 1.616,50 USD/ounce, tăng 3% trong vòng một tuần.
Giá hàng hoá phiên cuối tuần so với phiên trước đó
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá 7/1/2012
|
+/-
|
+/- (%)
|
Giá 31/12/2011
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
101,73
|
-0,08
|
-0,1%
|
98,99
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
113,38
|
0,64
|
0,6%
|
107,50
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,062
|
0,082
|
2,8%
|
2,989
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1616,80
|
-3,30
|
-0,2%
|
1562,90
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1615,54
|
-5,81
|
-0,4%
|
1562,70
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
343,35
|
0,80
|
0,2%
|
336,00
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7580,00
|
40,00
|
0,5%
|
132,25
|
Dollar
|
|
81,250
|
0,314
|
0,4%
|
80,257
|
CRB
|
|
309,480
|
0,940
|
0,3%
|
305,300
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
643,50
|
0,00
|
0,0%
|
646,50
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1189,50
|
-11,75
|
-1,0%
|
11,00
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
624,75
|
-4,50
|
-0,7%
|
652,75
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
221,75
|
2,20
|
1,0%
|
226,85
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2028,00
|
0,00
|
0,0%
|
2109,00
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
23,29
|
0,16
|
0,7%
|
23,30
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
28,653
|
-0,612
|
-2,1%
|
27,192
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1404,50
|
-10,00
|
-0,7%
|
36,30
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
613,45
|
-30,40
|
-4,7%
|
655,60
|
(T.H – Reuters)