(VINANET) – Giá hàng hóa trên thị trường thế giới tuần qua hầu hết giảm trong bối cảnh không có yếu tố nào mới chi phối mạnh mẽ các thị trường.
Trên thị trường dầu thô, giá dầu thô ngọt nhẹ (WTI) tại New York giảm 0,1% trong tuần và chốt ở 102,72 USD/thùng, trong khi dầu Brent tại London giảm 0,8% trong tuần và chốt ở 108,60 USD/thùng.
Vàng là một trong số ít mặt hàng tăng giá trong tuần qua sau kết quả cuộc họp chính sách của Ngân hàng trung ương châu Âu, với mức tăng nhẹ 0,52% lên 1.252,5 USD/ounce. Tuy nhiên, các nhà phân tích nhận định giá vàng sẽ đảo chiều giảm trở lại trong tuần này trong bối cảnh các nhà đầu tư đang chuyển hướng sang chứng khoán – địa chỉ đang tạo ra lợi nhuận lớn cho họ.
Kim loại cơ bản biến động thất thường sau những số liệu kinh tế của Trung Quốc. Tuy nhiên, hầu hết kim loại giảm giá, trừ nickel.
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá 31/5
|
Giá 6/6
|
So với 5/6
|
So với 5/6 (%) (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
102,71
|
102,72
|
+0,06
|
+0,06%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
109,41
|
108,60
|
-0,01
|
-0,01%
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
65.950,00
|
65.930,00
|
-30,00
|
-0,05%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
4,54
|
4,72
|
+0,01
|
+0,25%
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
299,80
|
294,00
|
+0,10
|
+0,03%
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
288,82
|
287,01
|
-0,11
|
-0,04%
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
893,75
|
887,50
|
+1,50
|
+0,17%
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
80.420,00
|
80.710,00
|
+30,00
|
+0,04%
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.246,00
|
1.253,50
|
+1,00
|
+0,08%
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
4.084,00
|
4.136,00
|
-1,00
|
-0,02%
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
18,68
|
19,02
|
+0,03
|
+0,15%
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
61,40
|
62,80
|
-0,20
|
-0,32%
|
Bạch kim giao ngay
|
USD/t oz.
|
1.451,94
|
1.451,38
|
-0,68
|
-0,05%
|
Palladium giao ngay
|
USD/t oz.
|
836,79
|
844,19
|
-0,70
|
-0,08%
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
312,35
|
305,15
|
+0,05
|
+0,02%
|
Đồng LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
6.845,00
|
6.688,00
|
-92,00
|
-1,36%
|
Nhôm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
1.838,00
|
1.879,00
|
+29,00
|
+1,57%
|
Kẽm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
2.054,00
|
2.104,00
|
+16,00
|
+0,77%
|
Thiếc LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
23.220,00
|
23.195,00
|
-50,00
|
-0,22%
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
465,75
|
459,00
|
+10,00
|
+2,23%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
627,25
|
618,25
|
+12,50
|
+2,06%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
371,00
|
356,75
|
+0,50
|
+0,14%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
14,99
|
14,18
|
+0,10
|
+0,67%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
1.493,25
|
1.218,75
|
+8,25
|
+0,68%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
500,20
|
487,60
|
-3,00
|
-0,61%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
38,50
|
39,01
|
+0,32
|
+0,83%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
464,90
|
462,10
|
+3,50
|
+0,76%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3.071,00
|
3.079,00
|
-8,00
|
-0,26%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
177,50
|
172,10
|
+2,95
|
+1,74%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
17,38
|
16,92
|
+0,09
|
+0,53%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
159,40
|
163,40
|
-0,55
|
-0,34%
|
Bông
|
US cent/lb
|
86,27
|
84,78
|
-0,72
|
-0,84%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
-
|
-
|
-
|
-%
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
312,30
|
306,50
|
+0,20
|
+0,07%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
192,90
|
193,30
|
+0,30
|
+0,16%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
2,25
|
2,16
|
+0,05
|
+2,38%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters, Bloomberg