(VINANET) – Giá đồng kỳ hạn tại London giảm lần đầu tiên trong vòng 4 phiên, giảm khỏi mức cao nhất 6 tuần đạt được phiên trước đó, bởi lo ngại về kinh tế Mỹ và vách đá tài chính át đi lạc quan về nước tiêu thụ đồng số 1 thế giứi là Trung Quốc.
Viện quản lý nguồn cung Mỹ công bố, chỉ số PMI sản xuất Mỹ giảm từ 51,7 điểm trong tháng 10 xuống còn 49,5 điểm trong tháng 11 – xuống dưới mức 50 điểm phân biệt giữa tăng trưởng và suy giảm. Con số này thấp hơn nhiều so với dự báo 51,4 điểm của các chuyên gia khảo sát bởi Bloomberg.
Tổng cục thống kê Trung Quốc công bố chỉ số quản lý thu mua sản xuất (PMI) tháng 11 của nước này đạt 50,6 điểm, cao nhất 7 tháng. Trung Quốc là nước tiêu thụ đồng lớn nhất thế giới, chiếm 40% tổng nhu cầu đồng thế giới.
Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% so theo năm)
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7996,00
|
-9,00
|
-0,11
|
5,21
|
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 3
|
NDT/tấn
|
57460
|
-90
|
-0,16
|
3,79
|
Nhôm LME
|
USD/tấn
|
2112,00
|
-8,00
|
-0,38
|
4,55
|
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 2
|
NDT/tấn
|
15470
|
10
|
+0,06
|
-2,37
|
Kẽm LME
|
USD/tấn
|
2040,00
|
0,00
|
+0,00
|
10,57
|
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 2
|
NDT/tấn
|
15395
|
-40
|
-0,26
|
4,06
|
Nicken LME
|
USD/tấn
|
17547,00
|
47,00
|
+0,27
|
-6,22
|
Chì LME
|
USD/tấn
|
2255,00
|
-1,00
|
-0,04
|
10,81
|
Chì SHFE
|
NDT/tấn
|
15410,00
|
-100,00
|
-100,00
|
|
Thiếc LME
|
USD/tấn
|
21855,00
|
0,00
|
+0,00
|
13,83
|
(T.H - Reuters )