Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 9/2008 đạt 31.780.463 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 9 tháng đầu năm 2008 lên 283.983.318 USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 21,5% so với tháng 8/2008.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 9/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
|
282.236 |
Ấn Độ |
228.375 |
1.134.206 |
Anh |
274.165 |
2.863.002 |
Ả rập Xê út |
|
212.685 |
Ba Lan |
20.319 |
510.410 |
Bỉ |
126.117 |
1.567.315 |
Bồ Đào Nha |
|
225.734 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
74.250 |
895.490 |
Campuchia |
102.573 |
1.408.259 |
Canada |
466.625 |
3.549.967 |
Đài Loan |
2.743.310 |
23.415.322 |
Đan Mạch |
|
264.895 |
CHLB Đức |
513.059 |
5.075.876 |
Extônia |
|
958.468 |
Hà Lan |
726.473 |
10.152.089 |
Hàn Quốc |
585.160 |
9.509.857 |
Hồng Kông |
656.526 |
8.504.779 |
Hungary |
|
401.278 |
Hy Lạp |
32.135 |
202.178 |
Indonesia |
156.602 |
11.710.658 |
Italia |
319.702 |
2.052.202 |
Látvia |
|
262.354 |
Malaysia |
231.129 |
4.244.444 |
Mỹ |
1.428.727 |
14.080.044 |
Na uy |
35.403 |
368.413 |
Liên Bang Nga |
2.448.650 |
30.707.406 |
Nhật Bản |
2.513.571 |
22.916.954 |
Ôxtrâylia |
321.748 |
2.635.308 |
Pháp |
409.900 |
4.256.895 |
Philippine |
35.823 |
237.761 |
CH Séc |
69.525 |
1.953.267 |
Singapore |
1.000.243 |
8.713.542 |
Tây Ban Nha |
24.300 |
356.409 |
Thái Lan |
1.260.270 |
6.874.300 |
Thuỵ Điển |
56.663 |
607.588 |
Thuỵ Sĩ |
41.480 |
639.680 |
Trung Quốc |
6.036.858 |
34.223.150 |
Ucraina |
182.673 |
1.776.527 |
Tổng |
31.780.463 |
283.983.318 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet