menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2008

08:10 28/11/2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong tháng 10/2008 đạt 77.971.775 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong 10 tháng đầu năm 2008 lên 675.806.966 USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 34% so với tháng 9/2008.
Mặt hàng được xuất khẩu đi 46 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, nước có kim ngạch luôn dẫn vị trí đứng đầu là Mỹ: 187.541.636 USD, Đức: 63.686.626 USD, Nhật Bản: 60.887.120 USD, Bỉ: 58.506.607 USD,  …
 
Tên nước
Kim ngạch xuất khẩu tháng 10/2008 (USD)
Kim ngạch xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2008 (USD)
Achentina
529.007
2.345.420
CH Ai len
34.679
856.876
Ấn Độ
33.205
999.870
Anh
2.327.076
17.361.772
Áo
23.044
1.165.586
Ả Rập xê út
88.302
461.943
Ba Lan
470.049
3.998.514
Bỉ
5.333.892
58.506.607
Bồ Đào Nha
62.155
827.821
Brazil
462.772
4.969.993
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
264.514
1.389.120
Campuchia
216.512
1.332.100
Canada
2.225.940
21.503.451
Đài Loan
1.904.013
16.321.854
Đan Mạch
311.797
3.102.886
Đức
8.731.164
63.686.626
Hà Lan
3.696.056
20.615.806
Hàn Quốc
3.438.963
22.917.394
Hoa Kỳ
22.052.767
187.541.636
Hồng Kông
422.552
5.172.216
Hungary
 
989.945
Hy Lạp
130.651
1.760.821
Indonesia
53.196
523.221
Italia
2.703.866
16.128.595
Látvia
57.883
222.955
Malaysia
227.051
3.888.036
Na Uy
154.785
2.513.281
CH Nam Phi
166.139
1.417.493
Niu Zi Lân
447.144
1.907.641
Liên Bang Nga
864.059
5.705.821
Nhật Bản
6.189.447
60.887.120
Ôxtrâylia
1.478.154
9.566.195
Phần Lan
 
549.157
Pháp
4.551.042
45.047.557
Philippines
41.253
1.009.806
CH Séc
216.442
3.200.367
Singapore
396.029
3.258.042
Slôvakia
237.965
484.903
Slôvenhia
177.518
597.062
Tây Ban Nha
3.099.629
21.107.680
Thái Lan
478.947
5.627.910
Thổ Nhĩ Kỳ
88.069
1.650.892
Thuỵ Điển
555.429
9.764.463
Thuỵ Sĩ
465.512
3.188.281
Trung Quốc
437.130
9.922.415
Ucraina
83.867
1.376.302
Tổng
77.971.775
675.806.966
(tổng hợp)

Nguồn:Vinanet