Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong tháng 3/2007 đạt 68.373.216 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong 3 tháng đầu năm 2008 lên 179.795.865 USD, tăng 33% so với năm ngoái và tăng 66% so với tháng 2/2008.
Mặt hàng được xuất khẩu đi 39 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, nước có kim ngạch cao nhất là Mỹ: 48.024.635 USD, Nhật Bản: 20.488.406 USD, Đức: 17.522.492 USD …
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 3/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
101.818 |
359.684 |
Ấn Độ |
134.623 |
345.989 |
Anh |
2.065.561 |
4.868.253 |
Áo |
239.107 |
343.651 |
Ba Lan |
259.840 |
678.026 |
Bỉ |
6.578.201 |
17.168.861 |
Bồ Đào Nha |
122.351 |
310.846 |
Brazil |
326.850 |
997.029 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
247.474 |
555.434 |
Campuchia |
204.569 |
292.361 |
Canada |
1.659.087 |
5.733.214 |
Đài Loan |
1.502.018 |
3.162.160 |
Đan Mạch |
437.998 |
738.959 |
Đức |
5.633.311 |
17.522.492 |
Hà Lan |
1.415.124 |
3.974.426 |
Hàn Quốc |
2.270.913 |
5.764.183 |
Hoa Kỳ |
18.699.663 |
48.024.635 |
Hồng Kông |
367.706 |
1.141.509 |
Hungary |
125.347 |
282.069 |
Hy Lạp |
141.445 |
409.291 |
Italia |
1.475.404 |
4.309.428 |
Malaysia |
450.747 |
830.666 |
Na Uy |
458.010 |
1.150.686 |
CH Nam Phi |
78.037 |
431.673 |
Niu Zi Lân |
107.988 |
433.073 |
Liên Bang Nga |
239.819 |
1.208.643 |
Nhật Bản |
7.454.414 |
20.488.406 |
Ôxtrâylia |
629.476 |
2.061.679 |
Phần Lan |
|
340.576 |
Pháp |
4.149.915 |
10.194.507 |
Philippines |
232.911 |
327.404 |
CH Séc |
403.535 |
972.636 |
Singapore |
289.261 |
793.627 |
Tây Ban Nha |
2.009.835 |
4.613.355 |
Thái Lan |
860.822 |
1.920.858 |
Thuỵ Điển |
1.075.493 |
4.024.966 |
Thuỵ Sĩ |
329.374 |
1.155.408 |
Trung Quốc |
1.430.399 |
3.424.167 |
Ucraina |
84.222 |
309.448 |
Tổng |
68.373.216 |
179.795.865 |
(Tổng hợp)
Nguồn:Vinanet