Năm 2010, cả nước đã nhập khẩu 708,2 triệu USD mặt hàng sữa và sản phẩm sữa, chiếm 0,8% kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 37,33% so với năm 2009, trong đó tháng 12 nhập 62,4 triệu USD mặt hàng này.
Nhìn chung, nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa của Việt Nam trong năm 2010 từ các thị trường trên thế giới đều tăng trưởng về kim ngạch. Duy chỉ có 3 thị trường giảm kim ngạch đó là: Đan Mạch, Malaisia và Tây Ban Nha với giảm lần lượt là: 67,85%, 57,02%, 17,21%.
Niudilan tiếp tục là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong năm 2010 với 181,7 triệu USD, chiếm 25,6% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 28,44% so với năm trước, tuy nhiên tháng 12/2010 Việt Nam đã nhập 28,7 triệu USD sữa và sản phẩm sữa từ thị trường Niudilan, tăng 32,71% so với tháng liền kề trước đó.
Đứng thứ hai sau Niudilan là Hoa Kỳ với trên 141 triệu USD, tăng 208,82% so với năm 2009 (là thị trường tăng trưởng cao nhất), tuy nhiên trong tháng 12 nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ thị trường này lại giảm so với tháng liền kề trước đó (giảm 25,75%) chỉ đạt 8,1 triệu USD.
Thống kê thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
T11/2010
|
T12/2010
|
Cả năm 2010
|
Năm 2009
|
Tăng giảm KN so với T11/2010 (%)
|
Tăng giảm KN cả năm so với năm trước (%)
|
Tổng kim ngạch
|
59.460.921
|
62.430.876
|
708.289.204
|
515.772.520
|
+4,99
|
+37,33
|
Niudilân
|
21.678.995
|
28.769.831
|
181.739.521
|
141.499.721
|
+32,71
|
+28,44
|
Hoa Kỳ
|
10.998.926
|
8.167.064
|
141.099.135
|
45.690.313
|
-25,75
|
+208,82
|
Hà Lan
|
4.128.016
|
2.249.792
|
87.562.986
|
71.811.837
|
-45,50
|
+21,93
|
Thái Lan
|
2.239.603
|
2.999.347
|
37.381.661
|
34.073.398
|
+33,92
|
+9,71
|
Oxtrâylia
|
1.806.011
|
2.086.600
|
26.256.760
|
19.521.320
|
+15,54
|
+34,50
|
Ba Lan
|
1.955.408
|
1.254.294
|
25.877.357
|
20.411.863
|
-35,86
|
+26,78
|
Pháp
|
1.494.123
|
742.381
|
17.560.458
|
10.115.201
|
-50,31
|
+73,60
|
Đan Mạch
|
943.935
|
1.934.152
|
14.377.488
|
44.715.195
|
+104,90
|
-67,85
|
Malaisia
|
265.995
|
|
11.638.863
|
27.076.765
|
|
-57,02
|
Đức
|
672.145
|
720.595
|
9.922.744
|
4.840.356
|
+7,21
|
+105,00
|
Hàn Quốc
|
897.307
|
1.719.128
|
9.689.245
|
4.061.919
|
+91,59
|
+138,54
|
Tây ban Nha
|
383.608
|
420.675
|
8.562.441
|
10.342.736
|
+9,66
|
-17,21
|
Philippin
|
294.510
|
247.774
|
4.027.675
|
3.446.388
|
-15,87
|
+16,87
|
Trung Quốc
|
67.000
|
|
395.769
|
199.735
|
|
+98,15
|
Nguồn:Vinanet