(VINANET) – Giá vàng giao ngay sáng nay hồi phục sau phiên tồi tệ nhất 18 tháng, và triển vọng sẽ không sớm trở lại những ngày hoàng kim vừa qua bởi các nhà đầu tư bắt đầu quay về với những tài sản rủi ro hơn khi hy vọng sẽ có thêm những khoản kích thích mới cho nền kinh tế Mỹ.
Sáng nay vàng giao ngay tăng 0,7% so với đóng cửa phiên 23/8 lên 1.842,45 USD/ounce. Phiên giao dịch vừa qua, vàng mất giá tới 3,6%, đánh dấu ngày giảm giá mạnh nhất kể từ tháng 2/2010.
Vàng kỳ hạn tiếp tục giảm thêm 0,8% xuống 1.845,90 USD/ounce.
Đồn đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể sẽ quyết định về chương trình kích tích mới tại cuộc họp sẽ diễn ra vào ngày 26/8 tới làm dấy lên hy vọng kinh tế Mỹ hồi sinh trở lại, đẩy chứng khoán phố Wall tăng giá 3% và chặn đứng kỳ 6 phiên liên tiếp lập kỷ lục của giá vàng.
Lượng vàng nắm giữ bởi quỹ đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPRD giảm gần 2% chỉ trong một ngày, xuống 1.259,569 tấn.
Việc giá vàng giảm mạnh từ mức kỷ lục 1.911 USD có thể kích thích hoạt động mua vào của các nhà đầu tư châu Á - những người đã rất tích cực mua vàng ngay cả khi giá tăng nhanh và là nhân tố đắc lực đẩy giá tăng thêm khoảng 400 USD/ounce kể từ đầu tháng 7 tới nay.
Trong khi đó dầu tăng giá cũng bởi hy vọng về gói kích thích mới của FED.
Dầu thô ngọt nhẹ tại New York giá tăng 1,02 USD lên 85,44 USD/thùng, còn dầu Brent tại London tăng 95 US cent lên 109,31 USD/thùng.
Những số liệu sản xuất mà Trung Quốc và Đức vừa công bố cho thấy thực tế không bi quan như dự kiến cũng đang kích thích thị trường dầu ấm trở lại, và đẩy đồng euro tăng giá so với USD.
Giá kim loại qúy
Kim loại quý
|
ĐVT
|
Giá mới nhất
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/-(%, so theo năm)
|
Vàng giao ngay COMEX
|
USD/ounce
|
1842,45
|
12,80
|
+0,70
|
29,80
|
Bạc giao ngay COMEX
|
USD/ounce
|
42,19
|
0,37
|
+0,88
|
36,71
|
Platinum giao ngay COMEX
|
USD/ounce
|
1869,24
|
12,44
|
+0,67
|
5,76
|
Palladium giao ngay COMEX
|
USD/ounce
|
757,50
|
0,55
|
+0,07
|
-5,25
|
Vàng TOCOM
|
Yen/gram
|
4552,00 -142,00
|
-3,03
|
22,07
|
69016
|
PlatinumTOCOM
|
|
4652,00
|
-92,00
|
-1,94
|
-0,94
|
Bạc TOCOM Silver
|
|
103,70
|
-3,10
|
-2,90
|
28,02
|
PalladiumTOCOM
|
|
1884,00
|
-2,00
|
-0,11
|
-10,16
|
Vàng kỳ hạn COMEX
|
USD/ounce
|
1845,90
|
-15,40
|
-0,83
|
29,86
|
Bạc kỳ hạn COMEX
|
USD/ounce
|
42,26
|
-0,03
|
-0,07
|
36,59
|
Euro/Dollar
|
|
1,4432
|
|
|
|
Dollar/Yen
|
|
76,69
|
|
|
|
(T.H – Reuters)