menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường cà phê, cacao ngày 23/10: arabica giảm 4% xuống mức thấp 3 tuần

10:49 23/10/2014
Cà phê arabica kỳ hạn trên sàn ICE giảm 4,3% xuống mức thấp 3 tuần trong phiên 22/10 do các dự báo mưa cần thiết tại Brazil và những dấu hiệu bán ra dựa theo đồ thị, trong khi cacao giao dịch theo cả hai chiều.

-         Không rõ về ảnh hưởng của hạn hán tới cà phê arabica

-         Số liệu nghiền bột cacao của châu Á được dự kiến phát hành vào hôm nay

(VINANET) – Cà phê arabica kỳ hạn trên sàn ICE giảm 4,3% xuống mức thấp 3 tuần trong phiên 22/10 do các dự báo mưa cần thiết tại Brazil và những dấu hiệu bán ra dựa theo đồ thị, trong khi cacao giao dịch theo cả hai chiều.

Giá cà phê arabica kỳ hạn giảm do dự báo mưa tại khu vực trồng cà phê của Brazil trong khi thương nhân vẫn không rõ về liệu niên vụ 2015/16 đã bị thiệt hại không thể thay đổi được do sự kết hợp của hạn hán hồi đầu năm và khô hạn gần đây.

Cơ quan khí tượng học Somarr cho biết mưa sẽ trải rộng khắp các khu vực trồng cà phê và đường của Brazil bắt đầu từ 27/10 và kéo dài hết tháng này với sự kết hợp của một đợt lạnh mới.

Cà phê arabica kỳ hạn tháng 12 trên sàn ICE đóng cửa giảm 8,5 cent hay 4,3% xuống 1,911 USD/lb. Hợp đồng này đã khích hoạt việc bán ra vào cuối phiên sau khi giảm dưới mức thấp 1,918 USD của phiên trước.

Cà phê robusta kỳ hạn tháng 11 đóng cửa giảm 21 USD hay 1% xuống 2.025 USD/tấn.

Giá cacao kỳ hạn tháng 12 trên sàn ICE đóng cửa tăng 3 USD hay 0,1% lên 3.113 USD/tấn, trong khi hợp đồng cacao kỳ hạn tháng 12 tại London tăng 6 GBP, hay 0,3% chốt phiên tại 2.029 GBP/tấn.

Hamish Smith, nhà kinh tế hàng hóa tại Capital Economics cho biết “triển vọng đối với sản xuất tại Bờ Biển Ngà và Ghana, nước trồng hàng đầu, đang thấy khá tốt”.

Các đại lý cho biết số liệu nghiền bột cacao quý 3 của châu Á được dự kiến phát hành vào hôm nay 23/10, có thể chỉ ra sụt giảm so với năm trước và có thể tiếp tục giảm trogn quý 4.

Giá cà phê trong nước
TT nhân xô
Giá trung bình
Thay đổi
FOB (HCM)
2,009
Trừ lùi: -30
39,600
-400
Lâm Đồng
38,600
-400
Gia Lai
39,800
-400
Đắk Nông
40,000
-300
Tỷ giá USD/VND
21,220
-20
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn
H.Lan

Nguồn: Vinanet/ Reuters