menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường hạt tiêu thế giới những ngày 27/9 – 7/10/2009

12:45 08/10/2009
Thị trường hạt tiêu thế giới 10 ngày qua biến động mạnh. Nguồn cung lúc này thấp, song nhu cầu cũng thấp.

Ngày 7/10, giá hạt tiêu kỳ hạn trên thi trường Ấn Độ biến động mạnh  do những báo cáo mang nhiều thông tin trái chiều. Tại sở giao dịch NCDEX, hợp đồng kỳ hạn tháng 10 giá tăng 39 Rupi lên 14.400 Rupi/100 kg; kỳ hạn tháng 11 và 12 tăng lần lượt 25 và 47 Rupi lên 14.570 Rupi và 14.700 Rupi/100 kg. Trên thị trường quốc tế, hạt tiêu Ấn Độ hiện ở mức giá 3.050 – 3.100 USD/tấn (C&F).

Báo cáo rằng sản lượng hạt tiêu sẽ giảm ở Việt Nam và Indonexia do mưa lớn, lũ lụt và động đất đang ảnh hưởng tới thị trường hạt tiêu thế giới.

Sản lượng hạt tiêu vụ mới của Brazil ước tính thấp hơn so với vụ trước. Trên thị trường thế giới, việc mua hàng cho mùa đông cũng đã hoàn tất. Khách hàng đang chờ đợi hạt tiêu vụ mới của Brazil chuyển tới thị trường với hy vọng giá sẽ giảm xuống để họ mua vào. Tuy nhiên, hoạt động giao dịch lúc này không sôi động.

Cung hạt tiêu ở Indonexia và Ấn Độ đều khan hiếm. Việt Nam đã bán phần lớn vụ mùa năm nay. Thị trường nội địa của Ấn Độ mỗi tháng hấp thụ khoảng 3.500 tấn hạt tiêu trong mùa lễ hội. Tiêu thụ hạt tiêu nội địa hàng năm ở Ấn Độ vào khoảng 45.000 – 50.000 tấn. Tổng sản lượng năm nay khoảng 50.000 tấn.

Giá hạt tiêu Indonexia và Brazil hiện tiếp tục rẻ nhất, trong khi hạt tiêu Việt Nam và Ấn Độ (loại Asta) giá cao hơn.

Giá hạt tiêu C&F New York như sau: MG1Asta giá 3.175-3.275 USD/tấn, Việt Nam Asta giá 3.225 USD/tấn (Kỳ hạn tháng 10 – 12); Hạt tiêu Lampong Asta giá 3.050 USD/tấn; hạt tiêu Brazil Asta giá 2.800-2.825 USD/tấn (f.o.b.); Hạt tiêu Brazil 500 GL và 550 GL giá 2.600-2.625 USD/tấn và 2.700-2.725 USD/tấn.

Hạt tiêu trắng giá như sau: Hạt tiêu Việt Nam giá 4.350 USD/tấn(c&f); Muntok giá 5.100-5.200 USD/tấn (c&f), còn hạt tiêu Brazil giá 4.600 USD/tấn (f.o.b.).

Giá hạt tiêu thế giới:

Loại

7/10

27/9

Ấn Độ, C&F

3.050 – 3.100 USD/tấn

3.150

MG1Asta, C&F New York

3.175-3.275 USD/tấn

3.150-3.250

Việt Nam Asta, C&F New York  (T10 – 12)

3.225 USD/tấn

3.250

Lampong Asta, C&F New York

3.050 USD/tấn

3.200-3.250

Brazil Asta, f.o.b

2.800-2.825 USD/tấn

2.850-2.900

Brazil 500 GL

2.600-2.625 USD/tấn

2.650-2.700

Brazil 550 GL

2.700-2.725 USD/tấn

2.750-2.800

Trắng, Việt Nam, c&f

4.350 USD/tấn

 

 

Trắng, Muntok,c&f

5.100-5.200 USD/tấn

 

Trắng, Brazil , f.o.b

4.600 USD/tấn

 

Nguồn:Vinanet