(VINANET) – Giá vàng hầu như thay đổi ít trong sáng thứ sáu, tuy nhiên hướng tới tuần thứ ba giảm giá liên tiếp do các thị trường chứng khoán mạnh thu hút các nhà đầu tư trong khi dòng chảy ra từ các quỹ tín thác phản ánh triển vọng biến đổi của kim loại quý này.
Những yếu tố cơ bản
- Vàng ổn định trên mức 1.560,86 USD/ounce sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong gần một tuần vào hôm thứ năm.
- Giá hướng tới giảm hơn 1% trong tuần này, đã giảm khoảng 7% từ đầu năm đến nay sau khi tăng trong 12 năm qua.
- Vàng Hoa Kỳ kỳ hạn tháng 6 ở mức 1.561,10 USD/ounxe giảm 3,80 USD.
- Quỹ SPDR Gold Trust, quỹ tín thác vàng lớn nhất thế giới cho biết việc nắm giữ của nó giảm 0,18% xuống mức 1.181,42 tấn vào hôm thứ năm so với mức 1.183,53 tấn vào hôm thứ tư.
- Các quốc gia bị nợ nần nặng nề như Italy và Bồ Đào Nha có thể bị áp lực bán dự trữ vàng của họ do kết quả các kế hoạch của Síp bán vàng để đáp ứng nhu cầu tài chính của mình.
- Hậu quả từ gói cứu trợ của Síp sẽ đứng đầu chương trình nghị sự trong cuộc họp hai ngày của các Bộ trưởng Tài chính EU tại Dublin bắt đầu vào thứ sáu.
- Một cơ quan tình báo của Lầu Năm Góc kết luận lần đầu tiên rằng Triều Tiên có khả năng triển khai tên lửa vũ khí hạt nhân, mô tả mối đe dọa cao quanh những căng thẳng leo thang trên bán đảo Triều Triên.
Tin tức thị trường
- Cổ phiếu châu Á tăng và đồng yên đối mặt với mức thấp mới vào hôm nay do Ngân hàng Trung ương Nhật Bản bơn khoảng 1,4 tỷ USD vào nền kinh tế và phố Wall đóng cửa đêm qua ở mức kỷ lục tiếp tục củng cố niền tin của các nhà đầu tư.
- Chứng khoán Hoa Kỳ tăng ngày thứ tư liên tiếp do số liệu tích cực trên thị trường lao động và triển vọng bán lẻ khích lệ làm giảm những lo ngại gần đây về tăng trưởng kinh tế.
Bảng giá các kim loại quý
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% so theo năm)
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1560,86
|
0,12
|
+0,01
|
-6,79
|
Bạc giao ngay
|
USD/ounce
|
27,66
|
0,06
|
+0,22
|
-8,65
|
Platinum giao ngay
|
USD/ounce
|
1525,99
|
-6,01
|
-0,39
|
-0,59
|
Palladium giao ngay
|
USD/ounce
|
726,47
|
-1,53
|
-0,21
|
4,98
|
Vàng COMEX giao tháng 4
|
USD/ounce
|
1561,10
|
-3,80
|
-0,24
|
-6,84
|
Bạc COMEX giao tháng 5
|
USD/ounce
|
27,62
|
-0,08
|
-0,30
|
-8,65
|
Euro/Dollar
|
|
1,3110
|
|
|
|
Dollar/Yen
|
|
99,64
|
|
|
|
Reuters