menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường ngũ cốc thế giới ngày 19/8: giá biến động

16:18 20/08/2009
USD giảm giá, dầu thô tăng giá hỗ trợ mặt hàng ngô Giá lúa mì chịu sức ép bởi triển vọng sản lượng cao

Giá ngũ cốc kỳ hạn trên thị trường Chicago biến động trong ngày 19/8, với giá ngô tăng 2%, trong bối cảnh giá dầu thô tăng trở lại.

Giá ngô kỳ hạn taị Chicago lúc kết thúc giao dịch 19/8 tăng do dầu thô tăng giá trở lại, trong khi tỷ giá đồng USD và giá lúa mì đều giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 8 tháng.

 Đồng Đôla Mỹ giảm giá và dầu thô tăng giá hỗ trợ giá ngô tăng. Trong khi đó, lúa mì chịu nhiều ảnh hưởng giảm giá. Thông tin thời tiết ở Mỹ thuận lợi ở Mỹ cũng đang tác động tới  xu hướng tăng giá trên thị trường ngũ cốc Mỹ. 

 Giá ngô giao ngay đã tăng gần 6 US cent, mặc dù giá đậu tương kỳ hạn không tăng, và giá lúa mì giảm từ 1  đến 5 US cent.

Ngô kỳ hạn tháng 9 có giá tăng 5 ½ US cent/bushel, đạt 3,20 USD/bushel.

Đậu tương vững giá do Trung Quốc duy trì việc mua từ Mỹ, song việc thời tiết ở các cánh đồng trồng đậu tương Mỹ đang rất thuận lợi gây sức ép tới thị trường này.

Riêng lúa mì giảm giá trong ngày hôm qua do triển vọng sản lượng bội thu.

Hiện lúa mì đỏ cứng đã giảm giá xuống mức thấp nhất trong vòng 8 tháng, trung bình chỉ 3,50 USD/bushel.

Trên thị trường Chicago, lúa mì kỳ hạn tháng 12 giá giảm 4 ¾ US cent, xuống 4,93 ½ USD/bushel. Tại Kansas, lúa mì giảm giá 1 US cent xuống 5,13 ½ USD/bushel, trong khi tại Minneapolis giá giảm 2 US cent xuống 5,38 ½ USD/bushel.

Lúa mì Mỹ đang ngày càng có sức cạnh tranh về giá so với lúa mì các nước khác sau khi giá giảm liên tục gần đây. Nhiều quốc gia đang quan tâm tới việc mua lúa mì Mỹ. Mấy tuần qua, Ai Cập đã ký hợp đồng nhập khẩu lúa mì với Mỹ.

Giá nông sản thế giới, ngày 19/8

Thị trường/Mặt hàng

ĐVT

Gía 23/7/09

So với 22/7

So với 22/7 (%)

23/7/08

So với 1 năm trước

CBOT, ngô

USD/bushel

3,2000

 0,0550

 1,8

 4,07

-21,4

CBOT, đậu tương

USD/bushel

9,9700

 0,0150

 0,2

 9,7225

2,5

CBOT, khô dầu

USD/tấn

 316,30

 2,60

 0,8

300,5

5,3

CBOT, dầu đậu tương

USD/lb

 0,3611

 0,0017

 0,5

 0,3329

8,5

CBOT, lúa mì

USD/bushel

4,6600

-0,0450

-1,0

 6,1075

-23,7

CBOT, gạo

USD/cwt

13,1850

-0,1100

-0,8

15,34

-14,0

EU, lúa mì

Euro/tấn

127,25

 -1

-0,8

137

 -7,1

 

Nguồn:Vinanet