menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép 2 tháng đầu năm 2011

15:31 28/04/2011

VINANET - Tháng 2/2011 Việt Nam đã nhập khẩu 59,3 triệu USD sản phẩm từ sắt thép, giảm 15,57% so với tháng 1/2011 và giảm 39,22% so với tháng 2/2010. Tính chung 2 tháng năm 2011 Việt Nam đã nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép với 129,5 triệu USD, tăng 32,76% so với cùng kỳ năm 2010.
 
 

VINANET - Tháng 2/2011 Việt Nam đã nhập khẩu 59,3 triệu USD sản phẩm từ sắt thép, giảm 15,57% so với tháng 1/2011 và giảm 39,22% so với tháng 2/2010. Tính chung 2 tháng năm 2011 Việt Nam đã nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép với 129,5 triệu USD, tăng 32,76% so với cùng kỳ năm 2010.

Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Cămpuchia, Ấn Độ… là những thị trường chính Việt Nam nhập khẩu sản phẩm này trong tháng, trong đó Hoa Kỳ là thị trường có kim ngạch nhập khẩu cao nhất trong tháng với 9,9 triệu USD, giảm 11,79% so với tháng 1/2011 nhưng tăng 98,53% so với tháng 2/2010, tính chung 2 tháng năm 2011 Việt Nam đã nhập khẩu 21,3 triệu USD sản phẩm từ sắt thép từ thị trường Hoa Kỳ, chiếm 16,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 80,96% so với cùng kỳ năm 2010.

Tuy thị trường Ấn Độ không có kim ngạch nhập khẩu cao trong tháng, nhưng nếu so với tháng đầu năm và so với tháng 2/2010 thì thị trường này có sự tăng trưởng vượt bậc.

Tháng 2/2011, Việt Nam đã nhập khẩu 3,5 triệu USD sản phẩm từ sắt thép, tăng 107,04% so với tháng 1/2011, tăng 2090,65% so với tháng 2/2010, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 2 tháng năm 2011 lên 6,8 triệu USD, tăng 1642,62% so với 2 tháng năm 2010.

Thống kê thị trường xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép tháng 2, 2 tháng năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

KNXK T1/2011

KNXK T2/2011

KNXK 2T/2011

% tăng giảm KN so với T1/2011

% tăng giảm KN so với tháng 2/2010

% tăng giảm KN so với cùng kỳ

Tổng KN

70.250.444

59.314.732

129.565.176

-15,57

-39,22

+32,76

Hoa Kỳ

11.255.396

9.928.274

21.330.648

-11,79

+98,53

+80,96

NhậtBản

10.465.485

4.835.940

15.745.970

-53,79

+11,88

+52,38

Đức

7.342.720

4.163.096

11.503.940

-43,30

-4,76

+8,67

Cămpuchia

5.299.913

3.522.463

10.050.058

-33,54

+30,76

+48,79

An Độ

2.244.151

4.646.266

6.890.417

+107,04

+1.090,65

+1.642,62

Đài Loan

2.702.395

2.070.524

4.857.852

-23,38

-6,32

+3,09

Hàn Quốc

3.610.756

2.066.588

5.641.966

-42,77

-38,34

-27,83

Canada

1.829.258

2.032.150

3.861.408

+11,09

+150,09

+64,74

Anh

2.452.662

1.826.434

4.279.096

-25,53

+27,53

+27,13

Xingapo

1.367.957

1.739.124

3.107.081

+27,13

+130,80

+95,90

Hà Lan

3.073.035

1.673.396

4.746.431

-45,55

+16,27

+27,29

Oxtrâylia

824.635

1.314.202

2.138.836

+59,37

+55,75

+33,08

Malaixia

1.175.115

1.102.412

2.532.464

-6,19

-56,59

-44,87

Thái Lan

1.442.218

1.035.991

2.485.018

-28,17

-4,03

+43,23

Indonesia

999.936

875.284

1.993.157

-12,47

+87,91

+129,46

Trung Quốc

978.606

846.272

1.867.116

-13,52

+19,99

-44,91

Thuỵ Điển

1.250.082

733.308

1.983.390

-41,34

+13,45

+15,98

Italia

1.065.268

674.928

1.740.197

-36,64

+93,01

+144,70

Bỉ

1.217.629

641.525

1.855.344

-47,31

-12,55

+18,69

Pháp

1.347.995

433.815

1.785.620

-67,82

-39,13

-10,74

Lào

356.585

406.994

1.068.713

+14,14

+197,81

+85,12

Tây Ban Nha

874.626

314.866

1.189.492

-64,00

-2,80

+57,95

Philippin

181.044

271.007

452.071

+49,69

+179,72

+77,25

Thuỵ Sỹ

249.621

256.422

506.043

+2,72

+95,54

+103,74

Đan Mạch

714.278

248.178

962.457

-65,25

+32,66

+164,26

Nam Phi

620.887

240.906

861.793

-61,20

-17,95

+62,48

Tiểu vương quốc Arập thống nhất

155.398

175.027

330.425

+12,63

-93,21

-87,68

Hy Lạp

387.471

95.100

482.571

-75,46

-30,80

+12,17

Nauy

149.839

61.709

21.755

-58,82

-72,52

-91,08

Hongkong

215.753

57.583

273.561

-73,31

-3,42

+73,70

Braxin

101.955

 

108.709

 

 

-87,08



(Ng.Hương)

Nguồn:Vinanet