menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 11/6: Giá lúa mì vững

12:16 11/06/2015

Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết, mưa lớn đã thúc đẩy sản lượng tại khu vực Plains Mỹ; Sản xuất rủi ro do thời tiết khô tại Canada, Australia; USDA nâng ước tính dự trữ cuối vụ ngô, cắt giảm đậu tương.
(VINANET) – Giá lúa mì tại Chicago tăng cao phiên hôm thứ năm (11/6), sau khi giảm hơn 3% phiên trước đó - giảm mạnh nhất trong 2 tuần, do Mỹ nâng triển vọng nguồn cung sau khi mưa lớn.

Bộ nông nghiệp Mỹ cho biết, mưa ở khắp khu vực nam và trung Plains Mỹ đến tháng 5, đã làm gia tăng sản lượng lúa mì tại các khu vực này. Chính phủ dự báo sản lượng lúa mì vụ đông của Mỹ lên 1,505 tỉ bushel, tăng 33 triệu bushel so với ước tính tháng trước.

USDA chốt dự trữ lúa mì cuối niên vụ 2015/16 ở mức 814 triệu bushel, tăng so với 793 triệu bushel tháng 5.

Lo ngại mưa sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cây trồng lúa mì đỏ cứng vụ đông, đẩy giá lúa mì tăng 12% trong tháng này, trước khi giảm phiên hôm thứ tư (10/6).

Giá lúa mì WN5 giao kỳ hạn tháng 7 tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,2%, lên 5,14-1/4 USD/bushel, sau khi giảm 3,5% qua đêm.

Gorey cho biết, lo ngại mưa lớn sẽ vẫn tiếp tục làm giảm chất lượng lúa mì đỏ cứng, vụ đông Mỹ, trong khi thời tiết khô ở nơi khác vẫn còn là một vấn đề.

Giá ngô CN5 giao kỳ hạn tháng 7 tại CBOT tăng 0,4%, lên 3,58-1/2 USD/bushel, sau khi giảm 2,1% qua đêm, mức giảm mạnh nhất kể từ ngày 31/3. Giá đậu tương SN5 tăng 0,3%, lên 9,52 USD/bushel.

Sự suy giảm sản xuất ethanol, USDA nâng ước tính dự trữ cuối vụ 2015/16 đối với ngô lên 1,771 tỉ bushel, so với 1,746 tỉ bushel và dự trữ cuối niên vụ 2014/15 lên 1,876 tỉ bushel, so với 1,851 tỉ bushel.

Dự trữ đậu tương cuối niên vụ 2015/16 cắt giảm 25 triệu bushel, từ mức 475 triệu bushel. Niên vụ 2014/15, USDA cắt giảm dự trữ đậu tương cuối niên vụ xuống còn 330 triệu bushel, so với 350 triệu bushel.

Giá một số mặt hàng ngày 11/6:

Mặt hàng
ĐVT
Giá mới nhất
Thay đổi
% thay đổi
Lúa mì CBOT
UScent/bushel
514,25
0,75

+ 0,15

Ngô CBOT
UScent/bushel
358,5
1,25

+ 0,35

Đậu tương CBOT
UScent/bushel
952
2,5

+ 0,26

Gạo CBOT
USD/100 kg
9,9
0,03

- 0,45

Dầu thô WTI
USD/thùng
61,14

- 0,29

- 0,47

 Vũ Lanh
Nguồn: Vinanet/Reuters

Nguồn:Internet