menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu sản phẩm hóa chất 6 tháng năm 2010

15:48 01/09/2010
27 nghìn USD là kim ngạch xuất khẩu mặt hàng sản phẩm hóa chất của cả nước trong tháng 6/2010, tăng 29,25% so với tháng 5, nâng tổng kim ngạch mặt hàng này của cả nước 6 tháng đầu năm lên 178,6 triệu USD chiếm 0,36% trong tổng kim ngạch, tăng 46,19% so với cùng kỳ.
 
 


27 nghìn USD là kim ngạch xuất khẩu mặt hàng sản phẩm hóa chất của cả nước trong tháng 6/2010, tăng 29,25% so với tháng 5, nâng tổng kim ngạch mặt hàng này của cả nước 6 tháng đầu năm lên 178,6 triệu USD chiếm 0,36% trong tổng kim ngạch, tăng 46,19% so với cùng kỳ.

Nhìn chung 6 tháng đầu năm, xuất khẩu sản phẩm hóa chất của Việt Nam sang các thị trường thế giới đều tăng trưởng, duy chỉ có 2 thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Hongkong và Nam Phi. Hongkong giảm 13,72% đạt 2,7 triệu USD và Nam Phi giảm 14,77% đạt 1,8 triệu USD.

Nhật Bản là thị trường xuất khẩu sản phẩm hóa chất chủ yếu của Việt Nam. Tháng 6/2010 Việt Nam đã xuất khẩu 7,4 triệu USD sản phẩm hóa chất sang thị trường Nhật Bản, tăng 130,67% so với tháng 6/2009, nâng tổng kim ngạch 6 tháng đầu năm lên trên 33 triệu USD, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng, tăng 82,86% so với cùng kỳ năm 2009.

Thị trường đứng thứ hai sau Nhật Bản là Malaixia với kim ngạch xuất khẩu trong tháng 6 là trên 3 triệu USD, giảm 9,12% so với tháng 6/2009. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010 Malaixia đã nhập khẩu 17,1 triệu USD sản phẩm hóa chất từ thị trường Việt Nam, tăng 26,17% so với cùng kỳ.

Đáng chú ý, thị trường Hà Lan, tuy đứng cuối cùng về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của Việt Nam, nhưng nếu so với 6 tháng đầu năm 2009, thì thị trường này tăng trưởng cao nhất (tăng 326,01%) đạt 954,7 nghìn USD.

Thống kê thị trường xuất khẩu sản phẩm hóa chất 6 tháng đầu năm 2010

ĐVT: USD
Thị trường
 
 
 
T6/2010
 
 
 
6T/2010
 
 
 
T6/2009
 
 
 
6T/2009
 
 
 
Tăng giảm KN T6/2010 so T6/2009 (%)
Tăng giảm KN 6T/2010 so 6T/2009 (%)
Tổng KN
 27.000.903
178.609.832
 
122.174.549
 
+46,19
Nhật Bản
7.433.959
33.038.791
3.222.820
18.067.439
+130,67
+82,86
Malaixia
3.077.651
17.104.694
3.386.612
13.557.341
-9,12
+26,17
Đài Loan
2.516.430
15.287.599
2.009.238
10.146.371
+25,24
+50,67
Cămpuchia
2.179.140
13.121.792
2.057.237
12.022.524
+5,93
+9,14
Trung quốc
2.400.468
12.516.059
1.295.813
6.137.240
+85,25
+103,94
Thái Lan
1.898.716
11.809.554
1.157.063
7.949.509
+64,10
+48,56
Ấn Độ
2.245.118
10.353.516
1.149.802
6.165.576
+95,26
+67,92
Hàn Quốc
1.550.053
9.346.538
1.423.250
8.998.587
+8,91
+3,87
Philipin
791.629
6.519.426
1.071.636
4.821.871
-26,13
+35,21
Cuba
2.030.360
5.988.770
257.846
4.139.244
+687,43
+44,68
Singapo
890.869
5.951.656
1.096.451
4.845.575
-18,75
+22,83
Hoa Kỳ
1.192.767
5.315.152
473.453
3.753.564
+151,93
+41,60
Indonesia
730.923
4.751.152
652.869
3.752.183
+11,96
+26,62
Hongkong
525.493
2.715.050
434.260
3.146.739
+21,01
-13,72

Australia

488.768
1.985.598
337.868
782.362
+44,66
+153,80

Nam Phi

361.706
1.875.787
605.549
2.200.903
-40,27
-14,77
Ha Lan
143.739
954.705
122.220
224.105
+17,61
+326,01
(Lan Hương)

Nguồn:Vinanet