menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2008

10:25 07/07/2008

Những biến động bất lợi của nền kinh tế thế giới 6 tháng đầu năm 2008 cùng với thiên tai, dịch bệnh xảy ra trong nước đã và đang tác động tiêu cực đến kinh tế-xã hội nước ta. Trước tình hình đó, Đảng, Nhà nước đã đề ra nhiều giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững; đồng thời, với sự tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt của Chính phủ và sự nỗ lực, cố gắng khắc phục khó khăn của các cấp, các ngành, các địa phương nên tình hình kinh tế-xã hội 6 tháng đầu năm vẫn phát triển ổn định, nhiều vấn đề bức xúc đã được giải quyết tích cực.

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2008 ước tính tăng 6,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,04%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7%; khu vực dịch vụ tăng 7,6%. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 6 tháng đầu năm nay tuy thấp hơn mức tăng cùng kỳ một số năm gần đây, nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới biến động phức tạp, kinh tế nhiều nước trong khu vực và trên thế giới suy giảm thì nền kinh tế nước ta đạt được tốc độ tăng như trên là một cố gắng rất lớn.

Tổng sản phẩm trong nước 6 tháng đầu năm 2008

 

 

Theo giá thực tế

Theo giá so sánh 1994

 

 

Tổng số

Cơ cấu

Tổng số      

Tốc độ phát triển

 

 

(Tỷ đồng)

(%)

(Tỷ đồng)

so với 6 tháng

 

 

 

 

 

đầu năm 2007(%)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

625738

100,00

 

222158

106,50

 

Nông lâm nghiệp và thuỷ sản

136143

21,76

 

40233

103,04

 

 

Nông nghiệp

107813

17,23

 

33421

102.39

 

 

Lâm nghiệp

4068

0,65

 

1008

100.79

 

 

Thuỷ sản

24262

3,88

 

5804

107.44

 

Công nghiệp và xây dựng

245892

39,30

 

90746

107,00

 

 

Công nghiệp

212538

33,97

 

75699

108.30

 

 

     Công nghiệp khai thác mỏ

59500

9,51

 

11531

93.38

 

 

     Công nghiệp chế biến

130967

20,93

 

56727

111.43

 

 

     Công nghiệp điện, ga và cung cấp nước

22071

3,53

 

7441

112.10

 

 

Xây dựng

33354

5,33

 

15047

100.90

 

Dịch vụ

243703

38,94

 

91179

107,60

 

 

Thương mại

82760

13,23

 

34167

107.15

 

 

Khách sạn và  nhà hàng

29042

4,64

 

9185

110.85

 

 

Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc

27506

4,39

 

9706

114.86

 

 

Tài chính, tín dụng

8434

1,35

 

3614

106.72

 

 

Hoạt động khoa học và công nghệ

2349

0,38

 

927

105.79

 

 

Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn

27098

4,33

 

8381

101.81

 

 

QLNN và ANQP, đảm bảo xã hội bắt buộc

18515

2,96

 

6239

106.78

 

 

Giáo dục  và  đào tạo

20301

3,24

 

8810

106.64

 

 

Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội

9187

1,47

 

3335

106.34

 

 

Hoạt động văn hoá và thể thao

2348

0,38

 

1258

107.07

 

 

Hoạt động Đảng, đoàn thể và hiệp hội

920

0,15

 

270

107.27

 

 

HĐ phục vụ cá nhân và cộng đồng

14101

2,25

 

4873

106.61

 

 

HĐ làm thuê công việc GĐ trong các hộ tư nhân

1142

0,18

 

414

107.04

 

 

 (TCTK)

Nguồn:Vinanet