Năm 2007 Nga chủ yếu xuất sang Việt Nam thép tấm, sản phẩm dầu mỏ, thiết bị công nghiệp, phân bón và ôtô nguyên chiếc . Trong khi đó, Việt Nam đang lắp ráp xe tải Kamaz và xe địa hình Uaz của Nga. Nga cũng xuất khẩu thiết bị năng lượng sang Việt Nam và chiếm 45% tổng số thiết bị tại các nhà máy điện của Việt Nam. Gần 60% lượng dầu mỏ khai thác ở Việt Nam thuộc về Vietsovpetro ở Vũng Tàu. Năm 2007, ngoài Vietsovpetro, Nga còn có 54 dự án đầu tư với tổng vốn 300 triệu USD và đưa Nga đứng tứh 24 trong số 79 nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam.
Tại Nga có khoảng 100.000 người Việt Nam sinh sống và năm 2007 có 12 dự án của người Việt, với tổng trị giá khoảng 79 triệu USD. Trong mối quan hệ hợp tác Nga-Việt, mỗi bên đều có những tiềm năng để mở rộng hoạt động. Việt Nam quan tâm xây dựng các cơ sở chế biến nông sản ở Nga, các nhà doanh nghiệp Nga sẵn sàng đầu tư phát triển, thăm dò mỏ than và các mỏ khác, lắp ráp, sản xuất ôtô và các loại máy móc kỹ thuật tại Việt Nam.
Việt Nam mong muốn hợp tác với Nga trên nhiều lĩnh vực, mà trước hết là các lĩnh vực Nga có nhiều kinh nghiệm và tiềm năng. Đó là các lĩnh vực như thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí, năng lượng, luyện kim, công nghệ vũ trụ, khoa học, giáo dục và đào tạo cán bộ.
Hiệp hội các ngân hàng Nga đã ký thoả thuận hợp tác với Hiệp hội các ngân hàng Việt Nam. Hai nước đã nhất trí kế hoạch hoạt động chung về thương mại và đầu tư cho đến năm 2012. Các hãng lớn của Nga đã tham gia Hội chợ triển lãm công nghiệp ở Hà Nội và giới thiệu sản phẩm cũng như đưa ra nhiều đề xuất nhằm mở rộng quan hệ cùng có lợi với các đối tác Việt Nam.
Dưới đây là bảng số liệu thống kê các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Liên bang Nga 11 tháng năm 2007
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Hàng hải sản |
|
102.145.469 |
Hàng rau quả |
|
20.027.886 |
Hạt điều |
4.749 |
20.069.104 |
Cà phê |
15.297 |
23.156.264 |
Chè |
10.006 |
10.503.178 |
Hạt tiêu |
3.650 |
12.083.958 |
Gạo |
36.911 |
12.452.037 |
Mỹ ăn liền |
|
18.297.370 |
Sản phẩm chất dẻo |
|
8.229.630 |
Cao su |
14.706 |
30.399.550 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
|
4.066.082 |
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm |
|
3.456.271 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
|
3.619.858 |
Sản phẩm gốm, sứ |
|
1.829.609 |
Hàng dệt may |
|
66.140.036 |
Giày dép các loại |
|
22.690.809 |
Xe đạp và phụ tùng |
|
324.496 |
Đồ chơi trẻ em |
|
416.480 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
|
393.828.165 |
Nguồn:Vinanet