Theo báo cáo thống kê, xuất khẩu hạt điều tháng 2/2010 đạt 7.404 tấn, trị giá 37,64triệu USD (giảm 11,46 % về trị giá so cùng kỳ 2009). Tính chung 2 tháng đầu năm xuất khẩu 20.285 tấn hạt điều, trị giá 107,22 triệu USD, tăng 15,65% về kim ngạch socùng kỳ 2009.
Có 6 thị trường đạt kim ngạch lớn trên 1 triệu USD là: Hoa Kỳ 8,79 triệu USD; Trung quốc 7,3 triệu USD; Hà Lan 4,7 triệu USD, Australia 3 triệu USD; Nga 2,9 triệu USD; Anh 1,4 triệu USD.
So với tháng 2/2009, hầu hết kimngạch xuất khẩu sang các thị trường đều có mức tăng trưởng dương; đáng chú ý là kim ngạch xuất khẩu sang Nga tăng rất mạnh 419,3%, tiếp theo là xuất sang Ucraina tăng 39,92%; Tây Ban Nha tăng 37,19%; Nauy tăng36,99%.
Chỉ có 6 thị trường bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ tháng 2/2009 đó là: Malaysia giảm 55,3%; Hồng Kông giảm 54,65%; Đài Loan giảm 51,2%; Philippines giảm 43,57%; Hoa Kỳ giảm 27,01%; Canada giảm 4,35%.
Thị trường chính xuất khẩu hạt điều tháng 2/2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 2
|
2 tháng
|
Tăng, giảm T2/2010 so T2/2009(%)
|
Tổng cộng
|
37.641.377
|
107.220.504
|
-11,46
|
Hoa Kỳ
|
8.794.991
|
27.320.847
|
-27,01
|
Trung quốc
|
7.299.427
|
19.810.554
|
-32,1
|
Hà Lan
|
4.694.647
|
12.654.359
|
+0,81
|
Australia
|
3.048.183
|
8.939.266
|
+18,14
|
Nga
|
2.913.499
|
6.356.119
|
+419,3
|
Anh
|
1.395.906
|
3.907.518
|
+28,87
|
Đức
|
827.873
|
1.685.021
|
+31,19
|
Thái Lan
|
809.271
|
2.443.651
|
+23,53
|
Canada
|
627.691
|
4.023.599
|
-4,35
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
566.337
|
1.789.659
|
+24,82
|
Tây Ban Nha
|
485.447
|
1.264.626
|
+37,19
|
Nauy
|
270.900
|
745.850
|
+36,99
|
Italia
|
251.699
|
789.526
|
+21,82
|
Ucraina
|
243.250
|
740.936
|
+39,92
|
Hồng Kông
|
231.220
|
1.390.813
|
-54,65
|
Philippines
|
207.051
|
628.658
|
-43,57
|
Nhật Bản
|
96.309
|
332.266
|
+18,37
|
Đài Loan
|
86.647
|
971.673
|
-51,2
|
Thuỵ Sĩ
|
70.560
|
174.860
|
|
Malaysia
|
55.445
|
331.727
|
-55,3
|
Hy Lạp
|
0
|
217.631
|
0
|
Pakistan
|
0
|
639.324
|
0
|
Singapore
|
0
|
72.900
|
0
|
Nguồn:Vinanet