menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hạt điều sang các thị trường 2tháng đầu năm 2010

14:33 01/04/2010

Theo báo cáo thống kê, xuất khẩu hạt điều tháng 2/2010 đạt 7.404 tấn, trị giá 37,64triệu USD (giảm 11,46 % về trị giá so cùng kỳ 2009). Tính chung 2 tháng đầu năm xuất khẩu 20.285 tấn hạt điều, trị giá 107,22 triệu USD, tăng 15,65% về kim ngạch socùng kỳ 2009.
Theo báo cáo thống kê, xuất khẩu hạt điều tháng 2/2010 đạt 7.404 tấn, trị giá 37,64triệu USD (giảm 11,46 % về trị giá so cùng kỳ 2009). Tính chung 2 tháng đầu năm xuất khẩu 20.285 tấn hạt điều, trị giá 107,22 triệu USD, tăng 15,65% về kim ngạch socùng kỳ 2009.
Có 6 thị trường đạt kim ngạch lớn trên 1 triệu USD là: Hoa Kỳ 8,79 triệu USD; Trung quốc 7,3 triệu USD; Hà Lan 4,7 triệu USD, Australia 3 triệu USD; Nga 2,9 triệu USD; Anh 1,4 triệu USD.
So với tháng 2/2009, hầu hết kimngạch xuất khẩu sang các thị trường đều có mức tăng trưởng dương; đáng chú ý là kim ngạch xuất khẩu sang Nga tăng rất mạnh 419,3%, tiếp theo là xuất sang Ucraina tăng 39,92%; Tây Ban Nha tăng 37,19%; Nauy tăng36,99%.
Chỉ có 6 thị trường bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ tháng 2/2009 đó là: Malaysia giảm 55,3%; Hồng Kông giảm 54,65%; Đài Loan giảm 51,2%; Philippines giảm 43,57%; Hoa Kỳ giảm 27,01%; Canada giảm 4,35%.
Thị trường chính xuất khẩu hạt điều tháng 2/2010
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
Tháng 2
 
2 tháng
Tăng, giảm T2/2010 so T2/2009(%)
Tổng cộng
37.641.377
107.220.504
-11,46
Hoa Kỳ
8.794.991
27.320.847
-27,01
Trung quốc
7.299.427
19.810.554
-32,1
Hà Lan
4.694.647
12.654.359
+0,81
Australia
3.048.183
8.939.266
+18,14
Nga
2.913.499
6.356.119
+419,3
Anh
1.395.906
3.907.518
+28,87
Đức
827.873
1.685.021
+31,19
Thái Lan
809.271
2.443.651
+23,53
Canada
627.691
4.023.599
-4,35
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
566.337
1.789.659
+24,82
Tây Ban Nha
485.447
1.264.626
+37,19
Nauy
270.900
745.850
+36,99
Italia
251.699
789.526
+21,82
Ucraina
243.250
740.936
+39,92
Hồng Kông
231.220
1.390.813
-54,65
Philippines
207.051
628.658
-43,57
Nhật Bản
96.309
332.266
+18,37
Đài Loan
86.647
971.673
-51,2
Thuỵ Sĩ
70.560
174.860
 
Malaysia
55.445
331.727
-55,3
Hy Lạp
0
217.631
0
Pakistan
0
639.324
0
Singapore
0
72.900
0

Nguồn:Vinanet