Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2011 cả nước xuất khẩu 40.246 tấn hạt điều, thu về 293,36 ttriệu USD (giảm 11,7% về lượng nhưng tăng 22,83% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái); trong đó riêng tháng 4/2011 xuất khẩu 11.313 tấn, trị giá 88,95 triệu USD (tăng 21,6% về lượng và tăng 34,67% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó).
Hoa Kỳ tiếp tục dẫn đầu về thị trường tiêu thụ hạt điều của Việt Nam, riêng tháng 4 xuất sang thị trường này đạt 27,54 triệu USD (tăng 16,09% so với T3/2011, nhưng giảm 3,29% so với T4/2010); đưa kim ngạch cả 4 tháng lên 93,7 triệu USD, chiếm 31,94% trong tổng kim ngạch, tăng 31,92% so cùng kỳ.
Trung Quốc vẫn ở vị trí thứ 2 về kim ngạch, riêng tháng 4 xuất sang Trung Quốc 14,97 triệu USD (tăng 2,13% so T3/2011 và tăng 68,73% so với T4/2010); đưa kim ngạch cả 4 tháng lên 61,97 triệu USD, chiếm 21,13% tổng kim ngạch, tăng 84,52% so cùng kỳ.
Thị trường Hà Lan đứng thứ 3, với 12,49 triệu USD trong tháng 4 (tăng 43,93% so với T3/2011 và tăng 7,19% so với T4/2010); tổng cộng cả 4 tháng đạt 42,21 triệu USD, chiếm 14,39% tổng kim ngạch, tăng 21,44% so cùng kỳ.
Tháng 4/2011 xuất khẩu hạt điều sang đa số các thị trường tăng trưởng dương so với tháng trước đó, trong đó tăng trưởng mạnh nhất là kim ngạch xuất sang thị trường U.A.E tăng tới 792%; tiếp đến Tây Ban Nha tăng 551%; Nhật Bản tăng 450%; Đài Loan (+282%); Nga (+133,5%); Thái Lan (+115,4%). Tuy nhiên, xuất khẩu sang Na Uy lại giảm mạnh tới 83,6% về kim ngạch so với T3/2011; sau đó là Singapore giảm 48,7%; Hồng Kông giảm 47,1%.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch của cả 4 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm ngoái, trong số 23 thị trường xuất khẩu có Bỉ thị trường mới, còn lại 12 thị trường tăng trưởng dương và 10 thị trường tăng trưởng âm so với cùng kỳ; trong đó xuất sang Singapore tăng mạnh nhất tới 497%, đạt 2,54 triệu USD; tiếp đến Đài Loan (94,6%, đạt 2,87triệu USD); Trung Quốc (84,5%, đạt 61,97triệu USD); Nhật Bản (50,7%, đạt 1,8 triệu USD). Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở Pakistan (giảm 85,7%, đạt 0,12triệu USD) và Philippines (giảm 54,7%, đạt 0,56triệu USD).
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang các thị trường 4 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T4/2011
|
4T/2011
|
% tăng, giảm KN T4/2011 so với T3/2011
|
% tăng, giảm KN T4/2011 so với T4/2010
|
% tăng, giảm KN 4T/2011 so với 4T/2010
|
Tổng cộng
|
88.951.984
|
293.360.970
|
+34,67
|
+12,49
|
+22,83
|
Hoa Kỳ
|
27.542.058
|
93.703.098
|
+16,09
|
-3,29
|
+31,92
|
Trung quốc
|
14.970.882
|
61.973.283
|
+2,13
|
+68,73
|
+84,52
|
Hà Lan
|
12.488.768
|
42.207.138
|
+43,93
|
+7,19
|
+21,44
|
Australia
|
7.971.973
|
21.175.876
|
+82,61
|
+21,36
|
+11,46
|
Nga
|
3.659.305
|
11.078.336
|
+133,52
|
+48,90
|
+3,81
|
Anh
|
3.482.050
|
7.795.651
|
+44,56
|
+16,86
|
-9,52
|
Canada
|
1.269.246
|
5.883.555
|
-14,54
|
-51,61
|
-35,91
|
Đức
|
2.417.829
|
5.292.814
|
+86,58
|
+26,87
|
+4,85
|
Thái Lan
|
1.792.625
|
4.122.483
|
+115,38
|
-10,09
|
-34,86
|
Đài Loan
|
1.652.153
|
2.866.937
|
+282,22
|
+357,82
|
+94,56
|
Singapore
|
425.376
|
2.540.602
|
-48,68
|
+52,53
|
+497,75
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
943.350
|
2.453.524
|
+792,06
|
+41,86
|
-18,40
|
Italia
|
826.300
|
2.198.412
|
+30,21
|
+42,64
|
+3,90
|
Nhật Bản
|
989.617
|
1.798.116
|
+450,25
|
+331,30
|
+50,70
|
Tây Ban Nha
|
831.597
|
1.681.518
|
+550,96
|
+54,41
|
-32,41
|
Hồng Kông
|
411.587
|
1.667.439
|
-47,14
|
+92,32
|
-20,81
|
Malaysia
|
422.113
|
1.142.872
|
-18,48
|
+58,27
|
+20,17
|
Nauy
|
20.583
|
1.108.488
|
-83,57
|
-80,06
|
-5,41
|
Bỉ
|
645.050
|
751.450
|
*
|
*
|
*
|
Ucraina
|
0
|
588.527
|
*
|
*
|
-37,15
|
Philippines
|
225.232
|
559.035
|
+26,69
|
-54,13
|
-54,73
|
Hy Lạp
|
136.950
|
508.055
|
*
|
+44,31
|
+23,76
|
Pakistan
|
0
|
115.150
|
*
|
*
|
-85,69
|
Tham khảo giá hạt điều xuất khẩu sang một số thị trường
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Gía
|
Thị trường
|
Đ/k giaohàng
|
NHÂN HạT ĐIềU. LOạI W240.
|
kg
|
$9.77
|
Australia
|
FOB
|
Nhân hạt điều đã qua chế biến loại WW320
|
kg
|
$8.80
|
Australia
|
FOB
|
Nhân hạt điều đã qua sơ chê loại WW240
|
kg
|
$9.20
|
Trung Quốc
|
EXW
|
Nhân hạt điều qua sơ chế loại WW320
|
kg
|
$8.90
|
Trung Quốc
|
DAF
|
Nhân hạt điều qua sơ chế loại WW450
|
kg
|
$8.60
|
Trung Quốc
|
DAF
|
Nhân hạt điều qua sơ chế loại SW
|
kg
|
$8.60
|
Trung Quốc
|
DAF
|
Nhân hạt điều qua sơ chế loại DW
|
kg
|
$8.35
|
Trung Quốc
|
DAF
|
Hạt điều nhân loại WW320
|
kg
|
$8.93
|
Hà Lan
|
FOB
|
Nhân hạt điều sơ chế loại WW320
|
kg
|
$8.93
|
New Zealand
|
FOB
|
Nhân hạt điều sơ chế loại W320
|
kg
|
$9.10
|
Nga
|
FOB
|
Nhân hạt điều sơ chế loại W450
|
kg
|
$8.55
|
Nga
|
FOB
|
Hạt điều nhân sấy khô đã qua chế biến loại: WW320
|
kg
|
$9.00
|
Đài Loan
|
FOB
|
Nhân hạt điều đã qua chế biến loại WW320
|
kg
|
$8.82
|
Thái Lan
|
FOB
|
Hạt điều nhân loại WW240
|
kg
|
$9.37
|
Hoa Kỳ
|
FOB
|
Nhân hạt điều WW320 Đóng gói: 01 x 50LBS/carton
|
kg
|
$8.38
|
Hoa Kỳ
|
FOB
|
Nhân hạt điều loại WS
|
kg
|
$7.50
|
Hoa Kỳ
|
FOB
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet