Nhập khẩu trái cây từ Trung Quốc đang tăng mạnh, lượng nhập khẩu đạt 187 tấn/tuần.
Giá nhập khẩu các loại hạt tăng cao, tăng tới 60% so với cùng kỳ năm 2007.
Hiện nay, lượng xuất khẩu các loại hoa tươi của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc đang tăng cao; giá xuất khẩu các loại hoa này cũng đã tăng từ 15 – 20% so với tuần trước. Các chủng loại hoa đang xuất khẩu mạnh là: Făng đơn, Făng kép, hoa ly, cúc trắng, hoa lan đai châu xanh blu và địa lan. Trong đó, lượng xuất khẩu hoa făng đơn, kép và hoa cúc trắng đạt 3.000 bông/ngày; hoa ly đạt 500 bông/ngày. Lượng xuất khẩu các loại hoa lan đều tăng gấp 2 lần trở lên so với tháng 12/2007.
Trong khi đó, chủng loại rau xanh xuất khẩu sang Trung Quốc trong tuần có giảm do khai thác nguồn hàng trong đợt rét gặp khó khăn, hiện chỉ xuất được 5 loại rau, quả là: bắp cải Lâm Đồng, súp lơ xanh, ngô bao tử, dứa xào và dưa chuột. Lượng xuất các loại rau này đạt 47 tấn/tuần với kim ngạch 202.000 NDT (tương đương 27.400 USD)
Xuất khẩu trái cây sang Trung Quốc chủ yếu vẫn là trái cây Nam Bộ gồm vú sữa bơ, bưởi Năm roi, xoài ghép, cam chanh, với lượng xuất khẩu đạt 63 tấn/tuần, tăng 12 tấn/tuần so với tuần trước; lượng xuất khẩu chuối tiêu miền Bắc đạt 31 tấn/tuần. Kim ngạch xuất khẩu trái cây đạt 600 nghìn NDT (tương đương 81,5 nghìn USD)
Nhập khẩu trái cây từ Trung Quốc đang tăng mạnh trong tuần, nhập tới 187 tấn. Các loại hạt nhập khẩu giá tăng rất cao, so với năm ngoái giá các loại hạt tăng 60%.
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá: NDT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá: NDT |
Hoa ly |
Cành |
21 |
Dứa xào |
Kg |
3,8 |
Hoa phăng đơn |
Bông |
1,2 |
Ngô bao tử |
Kg |
17 |
Hoa phăng kép |
Bông |
1,85 |
Dưa chuột (sọc vàng) |
Kg |
6 |
Hoa cúc trắng |
Bông |
1,3 |
Chuối tiêu |
Kg |
- |
Lan đỏ châu xanh blu |
Giỏ |
9,5 |
Bưởi Năm Roi |
Quả |
11 |
Địa lan (chậu 5 cành) |
Chậu |
320 |
Vú sữa bơ |
Kg |
12,5 |
Bắp cải Lâm Đồng |
Kg |
5,2 |
Xoài ghép |
Kg |
11,7 |
Súp lơ xanh |
Kg |
5,7 |
Cam chanh |
Kg |
2,5 |
Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá: NDT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá: NDT |
Cam lai vỏ đỏ |
Kg |
8,4 |
Nho khô xanh |
Kg |
13 |
Cam bóc |
Kg |
5,8 |
Nho khô vàng |
Kg |
17 |
Cam bổ |
Kg |
6,2 |
Hạt dưa |
Kg |
28,6 |
Táo đỏ bở |
Kg |
7,5 |
Hạt cười |
Kg |
65 |
Táo thuốc quả khô |
Kg |
14 |
Hạt hướng dương |
Kg |
36 |
(Thông tin thương mại Việt Nam)
Nguồn:Vinanet