Xuất khẩu trong tháng 1/2008 đến tháng 1/2009 đạt 132.000 chiếc, trị giá 62,608 triệu USD, giảm lần lượt 38,3% và 21,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Dưới đây là số liệu thống kê (cộng dồn) về xuất khẩu sản phẩm này, từ 2004 đến tháng 1/2009.
Nguồn: Tổng cục Hải quan Trung Quốc
|
Khối lượng cộng dồn (1000 chiếc) |
+/- so theo năm (%) |
trị giá cộng dồn(triệu USD) |
+/- so theo năm (%) |
2004 |
61.280 |
-11,2 |
2.304,851 |
-1,6 |
2005 |
56.170 |
-8,3 |
2.275,875 |
-1,3 |
2006 |
4,373 |
-22,1 |
1,643,757 |
-27,8 |
2007 |
34.180 |
-21,8 |
1.291,684 |
-21,4 |
2008 T1 |
213 |
1,3 |
80,087 |
6,3 |
T2 |
310 |
-20,1 |
119,858 |
-15,6 |
T3 |
397 |
-15,9 |
161,968 |
-8,7 |
T4 |
484 |
-16,0 |
199,860 |
-4,8 |
T5 |
642 |
-15,5 |
267,813 |
-1,5 |
T6 |
876 |
-22,6 |
370,655 |
-8,8 |
T7 |
1.199 |
-29,7 |
519,510 |
-17,0 |
T8 |
1.490 |
-32,3 |
654,451 |
-19,6 |
T9 |
1.738 |
-33,4 |
769,559 |
-21,1 |
T10 |
1.933 |
-35,0 |
859,632 |
-22,9 |
T11 |
2.091 |
-35,3 |
934,998 |
-23,3 |
2009 T1 |
132 |
-38,3 |
62,608 |
-21, 8 |
Nguồn:Vinanet