Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các vùng trọng điểm Tây Nguyên cộng 400 đồng/kg đưa mức giá cao nhất chạm mốc 37.000 đồng/kg tại Đắk Lắk. Các tỉnh còn lại giao dịch trên 36.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giảm chốt tại 1.829 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.829
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
37.000
|
+400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
36.100
|
+400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
36.900
|
+400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
36.900
|
+400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Chủng mới của Covid-19 bùng phát mạnh khiến xuất khẩu cà phê robusta từ thị trường Đông Nam Á tiếp tục chậm lại. Tình trạng ùn ứ hàng hóa khiến cảng xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam không còn chỗ đề giao nhận hàng.
Trên thị trường thế giới, các sàn giao dịch thay màu xanh với các mức tăng khá. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London mở cửa tăng 19 USD, tương đương 1,08% lên 1.772 USD/tấn; giá kỳ hạn tháng 11/2021 cộng 21 USD, tương đương 1,19% chốt tại 1.787 USD/tấn. Trong phiên chiều, giá robusta kỳ hạn tháng 9 và kỳ hạn tháng 11 đã tăng thêm 13 USD, đưa mức giá kỳ hạn tháng 11 chạm mốc 1.800 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1772
|
+19
|
+1,08
|
6361
|
1800
|
1745
|
1757
|
11/21
|
1787
|
+21
|
+1,19
|
6184
|
1814
|
1758
|
1767
|
01/22
|
1785
|
+29
|
+1,65
|
2354
|
1809
|
1752
|
1756
|
03/22
|
1780
|
+31
|
+1,77
|
975
|
1799
|
1745
|
1746
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 2,05 cent, tương đương 1,19% lên mức 174,85 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 cũng tăng 2,1 cent, tương đương 1,19% chốt ở 177,85 US cent/lb. Trong phiên giao dịch chiều, giá hai kỳ hạn này tăng tiếp thêm lần lượt 1,95 cent và 1,85 cent.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
174,85
|
+2,05
|
+1,19
|
18635
|
177,7
|
172,05
|
172,8
|
12/21
|
177,85
|
+2,1
|
+1,19
|
14464
|
180,6
|
175,15
|
175,75
|
03/22
|
180,4
|
+2,15
|
+1,21
|
6170
|
183,05
|
177,7
|
179
|
05/22
|
181,6
|
+2,1
|
+1,17
|
3727
|
184,25
|
178,75
|
180
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 giảm thêm 1,65 cent, tương đương 0,78% xuống 209,1 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 mất 2,8 cent, tương đương 1,28% chốt mức 216,1 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
209,1
|
-1,65
|
-0,78
|
26
|
210,75
|
209,1
|
210,4
|
12/2021
|
216,1
|
-2,8
|
-1,28
|
22
|
217,65
|
216,1
|
217,3
|
03/2022
|
219,9
|
0
|
0
|
71
|
222
|
218
|
219
|
05/2022
|
217,9
|
0
|
0
|
0
|
217,9
|
217,9
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Brazil báo cáo xuất khẩu cà phê tháng 7/2021 đạt 2,36 triệu bao cà phê hạt, giảm 14,83% so với cùng kỳ năm trước, đánh dấu tháng đầu tiên xuất khẩu giảm của niên vụ cà phê mới (từ tháng 7/2021 – tháng 6/2022).
Honduras báo cáo xuất khẩu cà phê tháng 7/2021 tăng 122,8% đạt 728.134 bao. Tính chung 10 tháng đầu vụ 2020/21, nước này đã xuất khẩu được 5,28 triệu bao, tăng 2% so với cùng kỳ.