menu search
Đóng menu
Đóng

Diện tích trồng thu hẹp khiến sản lượng đường của Ấn Độ có thể sụt giảm trong niên vụ mới

10:01 31/07/2024

Ấn Độ là nhà sản xuất đường lớn thứ hai thế giới. Sản lượng đường của nước này trong niên vụ 2024/25 có thể giảm 2% chỉ đạt 33,3 triệu tấn, do diện tích trồng sụt giảm bởi dịch bệnh bùng phát cùng hạn hán hồi năm ngoái. Sản lượng giảm có thể ngăn Ấn Độ xuất khẩu và hỗ trợ giá đường toàn cầu.
Hiệp hội các nhà sản xuất năng lượng sinh học và đường Ấn Độ (ISMA) cho biết, sản lượng được dự kiến sẽ giảm ở bang miền Tây Maharashtra và bang lân cận Karnataka, nơi chiếm hơn một nửa tổng sản lượng đường của Ấn Độ.
Trong niên vụ mới từ ngày 1/10/2024, nước này có khả năng sản xuất 33,3 triệu tấn đường mà không cần chuyển hướng sản xuất ethanol. ISMA cho biết, trong vụ hiện tại, sản lượng đường của Ấn Độ chốt mức 34 triệu tấn, gồm cả 2 triệu tấn đường chuyển sang sản xuất ethanol.
Ấn Độ đã hạn chế sử dụng đường trong sản xuất ethanol trong năm 2023/24 (kết thúc vào ngày 30/9 tới), và cũng cấm xuất khẩu để kiềm chế giá trong nước. ISMA cho biết, nguồn cung tại Ấn Độ thừa đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa 29 triệu tấn, điều này sẽ cho phép chính phủ nước này dỡ bỏ giới hạn chuyển hướng sử dụng đường để sản xuất và xuất khẩu ethanol.
Phiên hôm nay (31/7), giá đường thô và đường trắng đồng loạt tăng trên cả hai sàn giao dịch thế giới. Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE tăng 0,6% (0,11 cent) chốt mức cao nhất trong gần hai tuần ở 19,12 US cent/lb, sau khi đạt đỉnh 19,14 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 giao cùng kỳ hạn trên sàn London tăng 0,4%, chốt ở 538,6 USD/tấn.

Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 31/7

(Đvt: US cent/lb)

Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 31/7

(Đvt: US cent/lb):

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 10/24

19,06

19,14

18,81

19,12

19,01

Tháng 3/25

19,37

19,46

19,15

19,44

19,32

Tháng 5/25

18,57

18,63

18,34

18,62

18,47

Tháng 7/25

18,02

18,14

17,89

18,13

17,98

Tháng 10/25

17,87

18,02

17,81

18,01

17,87

Tháng 3/26

18,00

18,17

17,99

18,17

18,03

Tháng 5/26

17,46

17,59

17,45

17,58

17,48

Tháng 7/26

17,20

17,33

17,20

17,30

17,22

Tháng 10/26

17,31

17,35

17,27

17,35

17,27

Tháng 3/27

17,64

17,73

17,60

17,67

17,59

Tháng 5/27

17,35

17,35

17,35

17,35

17,27

Nguồn:Vinanet/VITIC/Tradingcharts, Reuters