Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại Tây Nguyên giao dịch ở 36.900 – 37.800 đồng/kg. Giá thấp nhất tại Lâm Đồng đã tuột khỏi mốc 37.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% xuống mức 1.906 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.906
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
37.800
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
36.900
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
37.700
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
37.700
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch có diễn biến trái chiều. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 và giá kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London đều trừ 10 USD, tương đương 0,54% xuống lần lượt ở 1.849 USD/tấn và 1.854 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1849
|
-10
|
-0,54
|
3992
|
1868
|
1844
|
1854
|
11/21
|
1854
|
-10
|
-0,54
|
6877
|
1868
|
1845
|
1859
|
01/22
|
1851
|
-8
|
-0,43
|
1951
|
1863
|
1842
|
1853
|
03/22
|
1847
|
-6
|
-0,32
|
437
|
1860
|
1838
|
1852
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng tiếp 2,7 cent, tương đương 1,47% lên mức 186,55 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 2,6 cent, tương đương 1,39% lên mức 189,6 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
186,55
|
+2,70
|
+1,47
|
39088
|
186,9
|
182,85
|
184,7
|
12/21
|
189,6
|
+2,60
|
+1,39
|
40626
|
189,95
|
186
|
187,15
|
03/22
|
192,35
|
+2,55
|
+1,34
|
13015
|
192,7
|
188,75
|
190,6
|
05/22
|
193,35
|
+2,35
|
+1,23
|
7876
|
193,65
|
189,9
|
191,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 trừ 1,55 cent, tương đương 0,69% xuống ở 221,55 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 trừ 1 cent, tương đương 0,43% chốt mức 231,55 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
221,55
|
-1,55
|
-0,69
|
29
|
222,3
|
221,2
|
221,2
|
12/2021
|
231,55
|
-1
|
-0,43
|
54
|
232
|
230,35
|
230,35
|
03/2022
|
234,95
|
-0,25
|
-0,11
|
45
|
235,7
|
231,95
|
234,95
|
05/2022
|
234,75
|
-1,75
|
-0,74
|
8
|
236,65
|
233,8
|
236
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Đồng real Brazil tiếp tục sụt giảm so với đồng USD, thể hiện sự bất ổn chính trị của Brazil.
Tính chung 8 tháng đầu vụ 2020/21, xuất khẩu cà phê toàn cầu đạt 87,3 triệu bao, tăng 2,2% so với cùng kỳ vụ trước. Trong giai đoạn này, Brazil là thị trường xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới (31,6 triệu bao), Việt Nam đứng thứ hai (16,9 triệu bao) và Colombia đứng thứ ba (8,6 triệu bao).
Trong thời gian vừa qua, tình hình bất ổn chính trị tại Colombia đã cản trở các hoạt động xuất khẩu cà phê, khiến lượng hàng giảm so với bình thường.
ICO dự kiến thặng dư cà phê vụ 2020/21 khoảng 2,02 triệu bao, thấp hơn so với mức 2,26 triệu bao ước đoán trước đó. Tổng sản lượng cà phê thế giới trong vụ 2020/21 đạt 169,6 triệu bao, còn tiêu thụ là 167,58 triệu bao.