Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại Tây Nguyên giao dịch tại 37.000 – 37.900 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.916 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.916
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
37.900
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
37.000
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
37.800
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
37.800
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê từ nhà sản xuất robusta hàng đầu trong tháng 7 đạt 122.293 tấn (khoảng 2,04 triệu bao), tăng 4,49% so với tháng trước và tăng 11,15% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2021 đạt 965.883 tấn (khoảng 16,10 triệu bao), giảm 8,06% so với cùng kỳ năm 2020.
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch có mức tăng nhẹ, chững lại đà tăng mạnh trước đó bởi báo cáo xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 và giá kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London đều cộng 1 USD, tương đương 0,05% lên lần lượt ở 1.859 USD/tấn và 1.864 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1859
|
+1
|
+0,05
|
5731
|
1877
|
1842
|
1857
|
11/21
|
1864
|
+1
|
+0,05
|
9253
|
1877
|
1844
|
1858
|
01/22
|
1859
|
+4
|
+0,22
|
1771
|
1864
|
1836
|
1856
|
03/22
|
1853
|
+5
|
+0,27
|
942
|
1856
|
1833
|
1845
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 1,85 cent, tương đương 1,02% lên mức 183,85 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 1,9 cent, tương đương 1,03% lên mức 187 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
183,85
|
+1,85
|
+1,02
|
29470
|
185,3
|
179,8
|
181
|
12/21
|
187
|
+1,90
|
+1,03
|
27006
|
188,4
|
182,9
|
184,75
|
03/22
|
189,8
|
+2,00
|
+1,06
|
17586
|
191,2
|
185,6
|
187,3
|
05/22
|
191
|
+2,05
|
+1,08
|
6815
|
192,4
|
186,8
|
187,6
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 tăng khá với 3,05 cent, tương đương 1,39% xuống ở 222,6 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 cộng 3 cent, tương đương 1,31% chốt mức 231,6 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
222,6
|
+3,05
|
+1,39
|
91
|
222,6
|
221,4
|
222
|
12/2021
|
231,6
|
+3
|
+1,31
|
93
|
232,5
|
230,95
|
232
|
03/2022
|
234,3
|
+2,7
|
+1,17
|
2
|
234,95
|
234,3
|
234,95
|
05/2022
|
231,65
|
+2,7
|
+1,18
|
3
|
233
|
231,65
|
232,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Theo ước tính của Comexim, thương nhân xuất khẩu cà phê hàng đầu của Brazil, thiệt hại tiềm năng vụ mùa 2022 do sương giá gây ra cho vùng cà phê arabica chính ở miền nam bang Minas Gerais có thể lên tới hơn 19%.