Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các vùng trọng điểm Tây Nguyên lao dốc trong phiên giao dịch cuối tuần, đẩy mức giá thấp nhất tại Lâm Đồng rời mốc 36.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 1.800 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.800
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
36.500
|
-400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
35.600
|
-400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
36.400
|
-400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
36.400
|
-400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch cùng sắc đỏ. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London mất 21 USD, tương đương 1,19% xuống 1.743 USD/tấn; giá kỳ hạn tháng 11/2021 trừ 28 USD, tương đương 1,57% chốt ở 1.754 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1743
|
-21
|
-1,19
|
8656
|
1771
|
1727
|
1765
|
11/21
|
1754
|
-28
|
-1,57
|
10918
|
1790
|
1746
|
1782
|
01/22
|
1755
|
-27
|
-1,52
|
2546
|
1792
|
1750
|
1785
|
03/22
|
1756
|
-25
|
-1,40
|
1319
|
1781
|
1750
|
1781
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York giảm 0,9 cent, tương đương 0,51% chốt tại 176 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 trừ 0,85 cent, tương đương 0,47% xuống mức 179,05 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
176
|
-0,90
|
-0,51
|
21241
|
177,8
|
173,55
|
177,8
|
12/21
|
179,05
|
-0,85
|
-0,47
|
19969
|
180,75
|
176,5
|
180,45
|
03/22
|
181,7
|
-0,80
|
-0,44
|
9967
|
183,4
|
179,15
|
183,1
|
05/22
|
182,9
|
-0,75
|
-0,41
|
4194
|
184,5
|
180,3
|
184,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 tăng thêm 1 cent, tương đương 0,48% lên ở 210,65 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 giảm tiếp 1,9 cent, tương đương 0,87% xuống mức 216,5 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
210,65
|
+1
|
+0,48
|
4
|
210,7
|
209,7
|
209,7
|
12/2021
|
216,5
|
-1,9
|
-0,87
|
49
|
217,6
|
216,3
|
217
|
03/2022
|
221,6
|
+0,8
|
+0,36
|
17
|
221,6
|
218,45
|
218,9
|
05/2022
|
219,6
|
0
|
0
|
0
|
219,6
|
219,6
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Đồng real Brazil suy yếu đã hỗ trợ người Brazil đẩy mạnh bán ra khiến giá cà phê trở lại xu hướng tiêu cực. Bên cạnh đó, thời tiết của Brazil được dự báo sẽ có mưa nhẹ trong 10 ngày tới giúp cây cà phê phục hồi cũng góp phần tác động đến giá hai sàn kỳ hạn.
Xuất khẩu cà phê Honduras trong tháng 7/2021 tăng hơn 122,80% so với cùng kỳ năm trước, đưa xuất khẩu 10 tháng đầu của vụ 2020/21 đạt 5,28 triệu bao, tăng hơn 2% so với cùng kỳ vụ trước, góp phần giúp thị trường giảm bớt mối lo cung.
Nguồn:VITIC/Reuters