Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều giảm nhẹ. Tỉnh Lâm Đồng chốt mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.319 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.319
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.300
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London mất 13 USD, tương đương 0,57% xuống mức 2.264 USD/tấn.
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York tăng 3,05 cent, tương đương 1,39% chốt ở 222,75 US cent/lb.
Giá cà phê arabica đạt mức cao nhất 7 năm do nguồn cung tiếp tục giảm, trong khi giá cà phê robusta giảm sau khi đạt mức cao nhất 10 năm trong tuần trước đó.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2264
|
-13
|
-0,57
|
4713
|
2303
|
2262
|
2272
|
03/22
|
2209
|
-13
|
-0,59
|
2933
|
2245
|
2205
|
2211
|
05/22
|
2185
|
-11
|
-0,50
|
1574
|
2218
|
2181
|
2187
|
07/22
|
2182
|
-9
|
-0,41
|
275
|
2209
|
2180
|
2184
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
222,75
|
+3,05
|
+1,39
|
17205
|
225,90
|
217,00
|
219,45
|
03/22
|
225,00
|
+3,05
|
+1,37
|
33484
|
228,25
|
219,25
|
220,10
|
05/22
|
225,50
|
+3,05
|
+1,37
|
9825
|
228,60
|
219,70
|
220,60
|
07/22
|
225,65
|
+3,05
|
+1,37
|
3875
|
228,65
|
219,85
|
221,50
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Xu hướng giá tăng ở New York vẫn tiếp tục do lo ngại nguồn cung toàn cầu bị thắt chặt đã thúc đẩy các quỹ tăng mua. Báo cáo của Cecafé cho thấy, thị trường Brazil có thể chậm giao khoảng 5 triệu bao cà phê đã hợp đồng bán trước cuối năm nay, do giá kỳ hạn lẫn giá nội địa tăng cao khiến nhà nông không muốn giao hàng.
Theo Công ty tư vấn Archer Consulting ở bang Sao Paulo, Brazil chỉ có thể xuất khẩu 21 triệu bao cà phê trong niên vụ 2021/22, giảm 55% so với niên vụ trước đó, do nguồn cung cạn kiệt.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 247,5 US cent/lb (+0,08%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
247,5
|
+0,2
|
+0,08
|
13
|
247,5
|
247,1
|
247,1
|
03/2022
|
258
|
+0,1
|
+0,04
|
16
|
258,2
|
257,75
|
257,9
|
05/2022
|
258
|
-0,2
|
-0,08
|
14
|
258
|
256,95
|
257,15
|
07/2022
|
269,65
|
+11,1
|
+4,29
|
0
|
269,65
|
269,65
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters