Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 13/3:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
23- April
|
1,71
|
Thái Lan
|
STR20
|
23- April
|
1,41
|
Malaysia
|
SMR20
|
23- April
|
1,33
|
Indonesia
|
SIR20
|
23- April
|
1,34
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
23- April
|
47,26
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
23- April
|
1.150
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
23- April
|
1.250
|
Giá cao su TSR20 và RSS3 tại sàn giao dịch hàng hoá Singapore
(ĐVT: Uscent/kg)
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2023 trên sàn giao dịch Osaka mở cửa phiên 14/3 giảm 2,2 JPY, tương đương 1% xuống 215,5 JPY (1,61 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải mở cửa phiên 14/3 tăng 25 CNY, tương đương 0,21% lên 11.980 CNY (1.745,24 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên 14/3 giảm 1,35%, trong bối cảnh lo ngại sự sụp đổ của Ngân hàng Thung lũng Silicon Valley dẫn đến việc bán tháo tài sản tại Mỹ vào cuối tuần trước.
Đồng JPY giảm 0,4% xuống ở 133,72 JPY đổi 1 USD. Đồng JPY yếu hơn khiến các tài sản bằng đồng tiền này có giá phải chăng hơn khi mua bằng các loại tiền tệ khác.
Giá dầu giảm 2% khi Ngân hàng Silicon Valley sụp đổ làm dấy lên mối lo ngại về một cuộc khủng hoảng tài chính mới, song nhu cầu của Trung Quốc hồi phục đã hạn chế đà suy giảm.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2023 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên 14/3 tăng 0,8% lên mức 133,3 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters