Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 17/3:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
23- April
|
1,71
|
Thái Lan
|
STR20
|
23- April
|
1,40
|
Malaysia
|
SMR20
|
23- April
|
1,31
|
Indonesia
|
SIR20
|
23- April
|
N/A
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
23- April
|
47,00
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
23- April
|
1.130
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
23- April
|
1.230
|
Giá cao su TSR20 và RSS3 trên sàn giao dịch hàng hoá Singapore
(ĐVT: Uscent/kg)
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 4/2023
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2023 trên sàn giao dịch Osaka mở cửa phiên 20/3 không đổi ở 208,5 JPY (1,58 USD)/kg. Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải mở cửa phiên 20/3 tăng 85 CNY, tương đương 0,73% lên 11.740 CNY (1.704,86 USD)/tấn.
Dự trữ cao su tại các kho do Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giám sát đã giảm 1,1% so với một tuần trước đó.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên 20/3 giảm 0,29%.
Giá dầu tăng trở lại sau khi có mức giảm hàng tuần mạnh nhất trong nhiều tháng. Giá dầu tăng khuyến khích các nhà sản xuất từ bỏ cao su tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, khiến giá cao su tự nhiên tăng lên.
Đồng JPY giảm 0,42% xuống mức 132,35 JPY đổi 1 USD. Đồng JPY yếu hơn khiến các tài sản bằng đồng tiền này có giá phải chăng hơn khi mua bằng các loại tiền tệ khác.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2023 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên 20/3 giảm 0,2% xuống mức 130.7 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters