Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 12 giảm 2 yên, hoặc 0,1%, xuống còn 199,6 yên/kg.
Giá cao su tăng khoảng 1,3% trong tuần, sau khi giảm tuần trước đó.
Tin tức thị trường
Giá dầu thô Mỹ và giá dầu Brent, hợp đồng benchmark giảm khoảng 0,1% trong phiên giao dịch ngày thứ sáu (14/7), trong khi giá đồng và nickel giảm nhẹ.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,4 yên, tăng nhẹ và chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,15%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 13/7
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
171
|
173,7
|
171
|
|
17-Sep
|
169
|
169
|
169
|
|
17-Oct
|
170
|
172,9
|
170
|
|
17-Nov
|
170,5
|
173,5
|
170,5
|
|
17-Dec
|
172
|
174
|
171,3
|
|
18-Jan
|
172
|
174,5
|
172
|
|
18-Feb
|
176,9
|
177
|
176,9
|
|
18-Mar
|
179
|
179
|
178
|
|
18-Apr
|
179,3
|
179,5
|
179,3
|
|
18-Jun
|
183
|
184
|
183
|
|
18-Jul
|
183
|
183
|
183
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
148,9
|
149,7
|
147,7
|
|
17-Sep
|
149
|
150,5
|
148,6
|
|
17-Oct
|
151
|
151,7
|
149,3
|
|
17-Nov
|
150,9
|
152,6
|
150,1
|
|
17-Dec
|
151,2
|
153,4
|
150,9
|
|
18-Jan
|
151,3
|
153,7
|
150,9
|
|
18-Feb
|
153
|
153,8
|
152,4
|
|
18-Mar
|
153,6
|
154,2
|
153,6
|
|
18-Apr
|
154,3
|
155,4
|
153,2
|
|
18-May
|
154,1
|
155,8
|
153,9
|
|
18-Jun
|
154,4
|
156
|
153,9
|
|
18-Jul
|
155
|
155,5
|
154,1
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet