Giá heo hơi hôm nay 13/12 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc chủ yếu đi ngang so với hôm qua. Theo đó, chỉ có Ninh Bình tăng nhẹ 1.000 đ/kg, nâng mức giao dịch lên thành 49.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá heo đang neo tại Bắc Giang, Lào Cai, Nam Định, Phú Thọ, Thái Bình và Tuyên Quang. Các địa phương còn lại tiếp tục thu mua với mức giá ngày hôm qua. Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 13/12/2023 đang giao dịch ở mức 49.000 - 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 13/12 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua. Cụ thể, Thanh Hóa và Nghệ An sau khi tăng nhẹ 1.000 đ/kg đã nâng giá thu mua lên mức 48.000 đ/kg. Trong khi đó, Hã Tĩnh, Bình Định, Đắk Lắm và Ninh Thuận vẫn neo tại mức 47.000 đ/kg - giá heo thấp nhất khu vực hiện nay. Còn các địa phương khác tiếp tục giữ mức giao dịch ngày hôm qua. Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 13/12/2023 thu mua quanh mức 47.000 - 49.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 13/12 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam giảm nhẹ ở vài địa phương so với hôm qua. Trong đó, TP.HCM, Đồng Nai và Bình Phước đều cùng giảm 1.000 đ/kg, đưa mức giao dịch về còn 47.000 đ/kg - ngang bằng với Bình Dương và trở thành các địa phương có giá heo thấp nhất khu vực. Các địa phương còn lại không có biến động về giá. Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 13/12/2023 đang giao dịch trong khoảng 47.000 - 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi ngày 13/12/2023
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Bắc Giang
|
49.000
|
-
|
Lâm Đồng
|
49.000
|
-
|
Yên Bái
|
51.000
|
-
|
Đắk Lắk
|
47.000
|
-
|
Lào Cai
|
49.000
|
-
|
Ninh Thuận
|
47.000
|
-
|
Hưng Yên
|
50.000
|
-
|
Bình Thuận
|
48.000
|
-
|
Nam Định
|
49.000
|
-
|
Bình Phước
|
47.000
|
-1.000
|
Thái Nguyên
|
50.000
|
-
|
Đồng Nai
|
47.000
|
-1.000
|
Phú Thọ
|
49.000
|
-
|
TP HCM
|
47.000
|
-1.000
|
Thái Bình
|
49.000
|
-
|
Bình Dương
|
47.000
|
-
|
Hà Nam
|
50.000
|
-
|
Tây Ninh
|
48.000
|
-
|
Vĩnh Phúc
|
50.000
|
-
|
Vũng Tàu
|
48.000
|
-
|
Hà Nội
|
50.000
|
-
|
Long An
|
50.000
|
-
|
Ninh Bình
|
49.000
|
1.000
|
Đồng Tháp
|
50.000
|
-
|
Tuyên Quang
|
49.000
|
-
|
An Giang
|
50.000
|
-
|
Thanh Hóa
|
48.000
|
1.000
|
Vĩnh Long
|
49.000
|
-
|
Nghệ An
|
48.000
|
1.000
|
Cần Thơ
|
50.000
|
-
|
Hà Tĩnh
|
47.000
|
-
|
Kiên Giang
|
50.000
|
-
|
Quảng Bình
|
49.000
|
-
|
Hậu Giang
|
49.000
|
-
|
Quảng Trị
|
48.000
|
-
|
Cà Mau
|
51.000
|
-
|
Thừa Thiên Huế
|
48.000
|
-
|
Tiền Giang
|
50.000
|
-
|
Quảng Nam
|
48.000
|
-
|
Bạc Liêu
|
49.000
|
-
|
Quảng Ngãi
|
49.000
|
-
|
Trà Vinh
|
48.000
|
-
|
Bình Định
|
47.000
|
-
|
Bến Tre
|
49.000
|
-
|
Khánh Hoà
|
48.000
|
-
|
Sóc Trăng
|
49.000
|
-
|
Nguồn:nongnghiep.vn