Tại TP Cần Thơ và các tỉnh lân cận như Hậu Giang, An Giang… lúa tươi IR50404 và nhiều loại lúa OM như: OM 380, OM 5451... được nông dân bán cho thương lái ở mức 5.200-5.600 đồng/kg, trong khi cách nay một vài tuần, giá chỉ có 4.900-5.400 đồng/kg. Các loại lúa thơm: Đài Thơm 8, Nàng Hoa 9 và RVT đang ở mức 5.900-6.300 đồng/kg.
Giá lúa có xu hướng bình ổn và tăng trở lại do nguồn cung giảm vì lúa hè thu tại nhiều địa phương đã được thu hoạch, nông dân tiêu thụ hết lượng lúa hàng hóa ngay sau thu hoạch. Hiện giá gạo xuất khẩu có giảm so với các tháng trước nhưng vẫn ở mức cao. Đặc biệt, gần đây giá nhiều loại gạo bán lẻ tại thị trường trong nước tiếp tục duy trì ở mức khá cao so với cùng kỳ các năm trước.
Vụ hè thu 2021, TP Cần Thơ gieo trồng được 75.194ha lúa và đến nay đã thu hoạch gần dứt điểm, năng suất ước đạt 56,26 tạ/ha, thấp hơn 4,77 tạ/ha so với cùng kỳ.
Tại An Giang hôm nay, giá lúa gạo ổn định. Lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg xuống 5.400-5.600 đồng/kg.
Tại hội nghị sơ kết sản xuất trồng trọt vụ hè thu và triển khai kế hoạch sản xuất vụ thu đông, vụ mùa năm 2021 tại các tỉnh, thành Nam Bộ, Phó Cục trưởng Cục Trồng trọt Bộ NNPTNT cho biết, dịch Covid-19 tác động đáng kể đến việc chăm sóc, thu hoạch, tiêu thụ lúa hè thu nhưng về cơ bản các tỉnh ĐBSCL đã có một vụ lúa hè thu thành công.
Theo đó, tổng diện tích xuống giống vụ hè thu 2021 toàn vùng Nam Bộ là 1,599 triệu ha, giảm 11.000ha so với vụ hè thu 2020, nhưng nhờ năng suất tăng 1,14 tạ/ha (ước đạt 56,51 tạ/ha) nên sản lượng vụ hè thu 2021 vẫn đạt 9,036 triệu tấn, tăng 120.000 tấn so với vụ hè thu 2020.
Riêng vùng ĐBSCL, vụ hè thu 2021 xuống giống 1,515 triệu ha, giảm 9.000ha; năng suất ước đạt 56,66 tạ/ha, sản lượng ước đạt 8,584 triệu tấn, tăng 124.000 tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 13-07-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước
|
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
4.850 - 4.900
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
6.600 - 6.800
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.100 - 5.300
|
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.000 - 6.200
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.400 - 5.600
|
-100
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.200 - 6.300
|
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 - 12.000
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 - 12.000
|
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
17.000
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
17.000
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
17.000
|
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.00 - 8.000
|
|
|
Nguồn:VITIC