menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 15/6: Gạo nguyên liệu tăng trở lại

11:31 15/06/2021

Giá gạo nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay (15/6) tăng trở lại.
 
Gạo NL IR 504 mới tăng 200 đồng/kg lên 7.700 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.600 đồng/kg. Giá tấm 7.500 đồng/kg và cám vàng ổn định 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa ổn định. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Lúa IR 50404 7.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen 11.500-12.000 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.500 đồng/kg. Các loại gạo khác ổn định: gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Thống kê từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) cho thấy, trong tuần qua giá lúa đã có sự điều chỉnh giảm mạnh. Trong đó lúa thường tại ruộng giảm mạnh 573 đồng/kg và hiện có giá bình quân 5.236 đồng/kg; lúa thường tại kho giảm 470 đồng/kg, còn bình quân 6.350 đồng/kg.
Tương tự với các loại gạo 5%, 25% tấm cũng ghi nhận giảm. Theo VFA, gạo 5% tấm giảm 329 đồng/kg, còn 10.279 đồng/kg; gạo 25% tấm giảm 333 đồng/kg, còn 9.767 đồng/kg; tấm 1/2 giảm 264 đồng/kg, còn 8.107 đồng/kg…
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 15-06-2021 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giátăng(+), giảm(-) so với ngàyhôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800 - 6.900

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

(Đã thu hoạch hết lúa)

 

- Lúa IR 50404

kg

-

 

- Lúa OM 9577

kg

-

 

- Lúa OM 9582

kg

-

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

-

 

- Lúa OM 5451

kg

-

 

- Lúa OM 6976

kg

 

 

- Lúa OM 18

Kg

-

 

- Lúa Nhật

kg

7.500-7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

7.000

Lúakhô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14-000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo SócThái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

17.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

Nguồn:VITIC