Tại thị trường An Giang giá lúa cũng ổn định. Lúa OM 380 ở mức 5.400- 5.500 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.000-11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá chào bán gạo của Việt Nam đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Hiện gạo 5% tấm ở mức 398-402 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 378-382 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 328-332 USD/tấn và gạo Jasmine 563-567 USD/tấn.
Theo Bộ NN&PTNT, tính đến 12/1/2022, tỉnh An Giang đã thu hoạch được hơn 161 ngàn ha lúa Thu đông, đạt 100% diện tích gieo trồng với năng suất bình quân 5,75 tấn/ha. Hiện việc gieo sạ và chăm sóc lúa Đông xuân đang được bà con tích cực triển khai.
Theo Sở NN&PTNT Long An, đến nay, toàn tỉnh gieo sạ trên 217.000 ha lúa Đông xuân, bằng 98,4% so cùng kỳ năm 2021, trong đó, thu hoạch trên 13.300ha, năng suất khô ước đạt 58,3 tạ/ha, sản lượng trên 77.800 tấn. Nhìn chung vụ Đông xuân năm nay mặc dù giá lúa tăng và năng suất ở mức cao nhưng người dân Long An cho biết không có lãi nhiều do giá vật tư nông nghiệp tăng cao.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 21-01-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày20-01
|
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.500 - 5.600
|
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.900 -6.100
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.500 -5.700
|
|
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
5.400- 5.500
|
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.900 - 6.000
|
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.900 - 6.000
|
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.000
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 -11.500
|
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 -16.000
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|
|
Nguồn:VITIC//congthuong.vn