menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 26/1 ổn định

16:12 26/01/2022

Giá gạo IR NL 504 ổn định ở mức 7.700-7.800; Gạo TP IR ở mức 8.500-8.600 đồng/kg; tấm 1 IR 7.500 đồng/kg và cám vàng 7.600 đồng/kg.
 
Tại thị trường An Giang giá lúa gạo hôm nay ổn định. Lúa IR 50404 5.300-5.500 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.000-11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá chào bán gạo của Việt Nam: Gạo 5% tấm ở mức 398-402 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 378-382 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 328-332 USD/tấn và gạo Jasmine 563-567 USD/tấn.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan đang ở mức 410 -414 USD/tấn.
Cơ hội lớn từ thị trường EU
Theo các chuyên gia, trong những năm qua, một trong những nguyên nhân cản trở đà tăng trưởng xuất khẩu gạo Việt Nam sang thị trường EU là bởi thuế suất EU áp lên gạo nhập khẩu từ Việt Nam khá cao. Đồng thời, Việt Nam chưa được EU dành hạn ngạch thuế quan nên rất khó cạnh tranh với gạo của các nước khác như Thái Lan, Mỹ, Australia, Ấn Độ, Pakistan được phân bổ lượng hạn ngạch thuế quan và các nước như Lào, Campuchia, Myanmar được miễn thuế và không bị áp dụng hạn ngạch.
Tuy nhiên, theo cam kết từ Hiệp định EVFTA, EU dành cho Việt Nam hạn ngạch 80.000 tấn gạo mỗi năm (gồm 30.000 tấn gạo xay xát, 20.000 tấn gạo chưa xay xát và 30.000 tấn gạo thơm). Đặc biệt, EU sẽ tự do hóa hoàn toàn đối với gạo tấm (cam kết này giúp Việt Nam có thể xuất khẩu ước khoảng 100.000 tấn vào EU hằng năm). Đối với sản phẩm từ gạo, EU sẽ đưa thuế suất về 0% sau 3 - 5 năm.
Bên cạnh đó, những năm gần đây, các doanh nghiệp đã rất coi trọng thị trường EU. Nhiều doanh nghiệp đã dành thời gian, kinh phí để xúc tiến thương mại tại thị trường này. Việc Việt Nam liên tục đạt các chứng nhận gạo ngon nhất thế giới cũng là nguyên nhân giúp gạo Việt Nam được người tiêu dùng, trong đó có thị trường EU biết đến và ưa chuộng.
Năm 2022, xuất khẩu gạo của Việt Nam sang EU dự báo còn tăng khá. Đặc biệt, chất lượng gạo Việt Nam được cải thiện, chủ yếu là các loại gạo thơm, đánh trúng được thị hiếu của người tiêu dùng châu Âu. Việc tận dụng lợi thế EVFTA để xuất khẩu gạo thơm với thuế 0% nằm trong tay các doanh nghiệp có vùng nguyên liệu lớn, được canh tác theo tiêu chuẩn cao như Lộc Trời, Tân Long, Trung An…
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 26-01-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày25-01

 

Lúa gạo

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

6.500

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.400

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.000

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.400 -5.600

 

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

 

- Lúa OM18

Kg

5.900 - 6.000

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -11.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 

 

Nguồn:VITIC//congthuong.vn