Loại gạo thành phẩm IR 504 hè thu 9.900 – 10.000 đồng/kg (tăng 50 - 100 đồng/kg); riêng tấm 1 IR 504 hè thu ổn định ở mức 7.700 đồng/kg và cám vàng ổn định ở mức 5.200 đồng/kg; nhu cầu mua gạo nguyên liệu OM 5451 yếu; giá gạo tại An Giang tăng.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam loại 5% tấm hiện ở mức cao nhất gần 1 năm, là 450 - 460 USD/tấn; trong khi gạo Thái Lan cùng loại đang ở mức 480 - 485 USD/tấn (giảm so với mức 515 - 546 USD/tấn cách đây một tuần); gạo Ấn Độ hiện ở mức 380 - 385 USD/tấn (cao nhất kể từ đầu tháng 8/2019). Đồng Rupee yếu đi đã góp phần làm tăng sức cạnh tranh cho gạo Ấn Độ.
Ngành nông nghiệp Việt Nam được dự báo hưởng lợi lớn khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực, nhiều mặt hàng sẽ được giảm thuế về 0% như: gạo tấm, các sản phẩm từ hạt,…
Giá lúa gạo tại An Giang ngày 27/5/2020
ĐVT: đồng/kg
Tên mặt hàng
|
Ngày 21/5/2020
|
Ngày 27/5/2020
|
Lúa tươi
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
8.500 - 9.000
|
8.700 - 9.200
|
- Lúa Jasmine
|
5.600 - 5.800
|
5.800 - 6.100
|
- Lúa IR 50404
|
5.500 - 5.600
|
5.500 - 5.700
|
- Lúa OM 9577
|
5.500 - 5.650
|
5.500 - 5.650
|
- Lúa OM 9582
|
5.500 - 5.600
|
5.500 - 5.600
|
- Lúa Đài thơm 8
|
6.100 - 6.200
|
6.000 - 6.100
|
- Lúa OM 5451
|
5.600 - 5.700
|
5.500 - 5.700
|
- Lúa OM 7347
|
5.500 - 5.600
|
5.500 - 5.600
|
- Lúa OM 6976
|
5.550 - 5.700
|
5.550 - 5.800
|
- Lúa Nhật
|
7.300 - 7.800
|
7.300 - 7.800
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
10.000
|
10.000
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
6.200 - 6.300
|
6.200 - 6.300
|
Lúa khô
|
|
|
- Nếp ruột
|
13.000 - 14.000
|
13.000 - 14.000
|
- Gạo thường
|
11.000 - 11.500
|
11.000 - 11.500
|
- Gạo Nàng Nhen
|
16.000
|
16.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
18.000 - 19.000
|
18.000 - 19.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
14.500 - 15.500
|
14.500 - 15.500
|
- Gạo Hương Lài
|
19.200
|
19.200
|
- Gạo trắng thông dụng
|
11.500
|
11.500
|
- Gạo Sóc thường
|
14.500
|
14.500
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
21.200
|
21.200
|
- Gạo Nàng Hoa
|
16.500
|
16.500
|
- Gạo Sóc Thái
|
18.500
|
18.500
|
- Tấm thường
|
11.500
|
11.500
|
- Tấm thơm
|
12.500
|
12.500
|
- Tấm lài
|
10.500
|
10.500
|
- Gạo Nhật
|
22.500
|
22.500
|
- Cám
|
5.800 - 6.000
|
5.800 - 6.000
|
Nguồn:VITIC