menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo trong nước ngày 11/8/2023: Gạo nguyên liệu giảm

14:42 11/08/2023

Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm hôm nay 11/8 tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm nhẹ.
 
Giá gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng/kg xuống 12.200-12.300 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg xuống 14.200-14.300 đồng/kg; Giá tấm IR 504 ở mức 11.600-11.700 đồng/kg; cám khô 7.500-7.600 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay 11/8 tại An Giang ổn định. Giá lúa IR50404 7.300-7.500 đồng/kg; giá lúa nàng hoa 9 7.400-7.600 đồng/kg; giá nếp AG tươi 6.300-6.600 đồng/kg.
Với các chủng loại khác, giá lúa Đài thơm 8 ở mức 7.400-7.500 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, gạo thường ổn định ở 11.500-12.500 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, ngày 10/8, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng 20 USD/tấn. Theo đó, giá gạo xuất khẩu 5% tấm giao dịch ở mức 638 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 618 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 11-08-2023

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày10-08-2023

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

Kg

6.300 - 6.600

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

6.700 - 7.000

 

 

- Nếp AG (khô)

Kg

7.400 - 7.600

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

7.700 - 7.900

 

 

- Lúa IR 50404

kg

7.300 -7.500

Lúa tươi

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

7.400 -7.500

 

- Lúa OM 5451

kg

7.400 -7.600

 

- Lúa OM18

Kg

7.800- 8.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

7.400 - 7.600

 

- Lúa Nhật

kg

7.800-8.000

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

15.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 16.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

23.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

15.500

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

19.000

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

16.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.500

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

21.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

22.000

 

- Cám

kg

 

8.000 - 9.000

 

 

Nguồn:VITIC